Nỗi nhớ quê hương

Một phần của tài liệu Văn 8 - Hùng Vương (Trang 190 - 195)

KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Bài 15: Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh

3. Nỗi nhớ quê hương

- Biển (màu nước xanh), cá (cá bạc), cánh buồm (chiếc buồm vôi), thuyền, mùi biển.

→ Biểu cảm trực tiếp nói về nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của mình. Đó là nỗi nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ giản dị, tự nhiên.nhớ cái “ mùi nồng mặn”đặc trưng của quê hương.

III/. Tổng kết Ghi nhớ: SGK 4. Luyện tập

- Đọc diễn cảm bài thơ.

? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.

? Đọc những câu thơ viết về tình cảm quê hương mà em yêu thích.

IV. Củng cố:

- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.

V. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em) - Soạn bài: ''Khi con tu hú''

------

Tuần 21: Ngày soạn:……….

Tiết 82 Ngày dạy: ……….

Văn bản

Khi con tu hú

( Tố Hữu) I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đương bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.

- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình.

- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' của ông.

- Học sinh: Đọc và soạn bài, sưu tầm thơ Tố hữu.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

? Đọc thuộc lòng bài thơ”Quê hương” ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.

3Bài mới

- Giáo viên giới thiệu chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' sáng tác đầu tay của ông.

Hoạt động của GV-HS Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản và tìm hiểu chú thích.

Học sinh đọc chú thích trong SGK.

? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả.

+ Tiểu sử (SGK tr19)

+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.

+ Các tập thơ chính (SGK)- - Học sinh trả lời chú thích.

- Giáo viên đọc mẫu

? Khi đọc bài thơ cần đọc như thế nào cho phù hợp.

- Chú ý các từ địa phương: bắp ...

- 2, 3 học sinh đọc bài thơ.

- Có đoạn đọc với giọng sôi nổi, náo nức, yêu đời; có đoạn đọc với giọng uất ức.

? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào.? Bố cục của bài thơ chia làm mấy phần?nêu nội dung từng phần?

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs phân tích cảm nhận tác phẩm.

I. Tìm hiểu chung.

1. Tác giả -tác phẩm(sgk) 2. Đọc –tìm hiểu chú thích

3. Bố cục.

- Đoạn 1: 6 câu: tả cảnh trời đất lúc vào hè.

- Đoạn 2: 4 câu: tả tình diễn tả tâm trạng người chiến sĩ.

II/ Tìm hiểu chi tiết 1. Cảnh trời đất vào hè

Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.

? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè như thế nào.

- Giáo viên liên hệ trong bài thơ ''Bếp lửa'' của Bằng Việt.

''Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta

Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa

→ âm thanh được đón nhận bởi tình thương mến trong thơ Bằng Việt, tiếng chim gợi những kỉ niệm thân thương của tình bà cháu còn trong thơ Tố Hữu, tiếng tu hú báo hiệu mùa hè sôi động trong tâm hồn người tù.

* Tiếng chim tu hú mở ra một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống với âm thanh rộn rã, sắc màu rực rỡ, hương vị ngọt ngào, bầu trời tự do trong cảm nhận của người tù.

? Từ đó em thấy tác giả là người như thế nào.

* Nhà thơ là người có tình yêu cuộc sống nồng nhiệt, sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế, yêu cuộc sống tự do.

- Giáo viên liên hệ bài ''Tâm tư trong tù'' của Tố Hữu:

''Cô đơn thay là cảnh thân tù Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu''

? ''Ta nghe hè dậy bên làng''

Nhà thơ cảm nhận mùa hè bằng sức mạnh của tâm hồn.

- Học sinh đọc 4 câu thơ còn lại.

? Chính vì thế nhà thơ người chiến sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng như thế nào.

? Nhận xét về nhịp điệu thơ và cách sử dụng từ ngữ.

* Nhịp thơ 6/2; 3/3, từ ngữ mạnh, sử dụng nhiều thán từ

? Tác dụng của chúng.

* Bộc lộ cảm giác ngột ngạt cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục

- Tổ chức thảo luận nhóm:

Học sinh thảo luận nhóm 2'

? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng

- Tiếng ve ran trong vườn râm / âm thanh

- Lúa chiêm chín vang trên

cánh đồng Hình - Bầu trời cao rộng với cánh ảnh diều chao lượn.

- Trái cây đượm ngọt.

→ Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở ra tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do ... trong cảm nhận của người tù.

->khao khát tự do đến cháy lòng.

2. Tâm trạng người tù:

- Nhà thơ cảm nhận mùa hè tươi đẹp bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng.

→ Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do.

- Mà chân muốn đạp tan phường, hè ôi ! Ngột làm sao, chết uất thôi.

- Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3 - Từ ngữ mạnh: đạp tan phường, chết

chim tu hú, em hãy chỉ ra tâm trạng của người tù gắn với mỗi lần.

- Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên đánh giá.

- Câu đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè.

- Câu kết: Tiếng chim ấy lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội

- Giống:Tiếng chim đều giống như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình.

* Tiếng chi tu hú khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội. → tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do.

? Nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ.

? Phương thức biểu đạt.

* Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

* Hai đoạn tả cảnh và tả tình hài hoà truyền cảm

Thơ lục bát uyển chuyển, giọng điệu tự nhiên.

? Nội dung bài thơ.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập

? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào.

? Đặt một câu trọn vẹn có tên nhan đề để tóm tắt nội dung bài thơ.

? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy.

uất

- Thán từ: ôi, thôi, làm sao

→ cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài.

4. Tổng kết a. Nghệ thuật:

- 2 đoạn tả cảnh và tả tình gộp thành một chỉnh thể, đều rất truyền cảm. Cảnh thì đẹp, hình ảnh sinh động quen thuộc, có hồn. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, da diết.

- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển linh hoạt.

- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhấtquán

- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

b. Nội dung:

- Lòng yêu cuộc sống

- Niềm khao khát tự do của người tù cách mạng.

*Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập

1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý.

- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do.

→ tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc của toàn bài.

- Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng chim được gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác

? Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ

động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù.

2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ

- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8

- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối âm thanh → tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú.

IV. Củng cố:

- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu V. Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân ...- Là gươm ...- ... còn một nửa''.

- Soạn bài: ''Câu nghi vấn”

------

Tuần 21: Ngày soạn:……….

Tiết 83 Ngày dạy: ……….

Câu nghi vấn (tiếp) I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ...

- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giấy ghi câu hỏi trắc nghiệm.

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.

? Giải bài tập 5, 6 SGK tr13.

3.Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.

- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.

Một phần của tài liệu Văn 8 - Hùng Vương (Trang 190 - 195)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(309 trang)
w