ĐIỆN NĂNG CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

Một phần của tài liệu giáo án vật 9 mới năm 2011 (Trang 40 - 45)

VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

Bài 13. ĐIỆN NĂNG CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

I / MUẽC TIEÂU : 1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng .

- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thự là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilôoat giờ

- Chỉ ra được sự chuyển hóacác dạng năng lượng năng lượng trong họat động của các dụng cụ điện như các lọai đèn điện , bàn là , nồi cơm điện , quạt điện , máy bơm nước . . .

2.Kó naêng:

- Sử dụng được công thức A = P.t = U.I.t để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

II/ CHUAÅN BÒ :

* Đối với cả lớp : 1 Công tơ điện

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS : 1/ Ổn định tổ chức : 1’

2/ Kiểm tra bài cũ : 2’

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?

- Công suất điện của đọan mạch được tính theo công thức nào?

3/ Bài mới : T

G

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS

2’

I. ẹIEÄN NAấNG.

1. Dòng điện có mang năng lượng.

* HĐ1: tổ chức tình huống học tập.

- Hàng tháng mỗi gia đình phải trả tiền điện theo số ủieỏm cuỷa coõng tụ ủieọn. Soỏ đếm này cho biết công suất hay lượng điện năng tiêu thuù.

* Hẹ2: Tỡm hieồu ủieọn naêng.

- Treo hình 13.1 cho hs quan - Quan sát.

20

C1

+Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các máy khoan, máy bơm nước,

+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.

- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện naêng.

2. Sự chuyển hóa năng lượng thành các dạng năng lượng khác.

C2: (Bảng)

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và cơ năng.

C3:

+ Năng lượng ánh sáng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là năng lượng vô ích.

+ Năng lượng ánh sáng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là năng lượng vô ích.

+ Nhiệt năng là năng lượng có ích.Năng lượng ánh

sát.

- Các dụng cụ này dùng để làm gí?

- Dòng điện thực hiện công ơ học trong hoạt động các dụng cụ và thiết bị nào?

-Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động các dụng cụ ù và thiết bị nào?

- Một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có mang gì

- Vậy dòng điện có mang năng lượng gì nó có khả năng thực hiện công. Năng lượng của dòng điện gọi là ủieọn naờng.

- Vậy điện năng là gì?

- Vậy điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như thế nào?

- yêu cầu hs đọc và làm C2.

- Yêu cầu hs đọc và trả lời C3.

- Dùng để khoan, hàn, nấu cơm, bơm nước, là.

- Máy khoan, máy bơm nước,

- Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.

- Năng lượng.

- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng.

Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.

- Đọc và trả lời C2:

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

+ Nhiệt năng và cơ naêng.

- Đọc và trả lời C3:

+ Năng lượng ánh sáng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là năng lượng vô ích.

+ Năng lượng ánh sáng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là

10

sáng là năng lượng vô ích.

+ Cơ năng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là năng lượng vô ích.

- Sang cụ naờng, nhieọt naờng, năng lượng ánh sáng.

3. kết luận.

- Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa thành điệnn năng và tòan bộ năng lượng tiệu thụ goị là hiệu suất.

- H=

TP i

A A

II. công của dòng điện.

1. Công của dòng điện.

- Công của dòng điện sản ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác .

2. công thức tính công của dòng điện.

C4 P= At

C5 . A = P.t = U.I.t Vậy A = U.I.t Trong đó :

A là công của dòng điện (J) P là công suất (W)

t là thời gian (s)

- Vậy điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?

- Khi chuyển sang các dạng năng lượng khác có năng lượng có ích có năng lượng voâ ích.

- Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa thành điệnn năng và tòan bộ năng lượng tiệu thụ goị là hieọu suaỏt.

- H=

TP i

A A

* Hẹ 3: Tỡm hieồu coõng cuỷa dòng điện.

- Công của dòng điện sản ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác .

- Yêu cầu hs đọc và làm C4.

- Yêu cầu hs đọc và làm C5.

-Nêu tên và đơn vị đo từng đại lượng trong công thức?

năng lượng vô ích.

+ Nhiệt năng là năng lượng có ích.Năng lượng ánh sáng là năng lượng vô ích.

+ Cơ năng là năng lượng có ích. Nhiệt năng là năng lượng voâ ích.

- Sang cụ naờng, nhieọt năng, năng lượng ánh sáng.

-Nghe giảng,ghi nhận

- P= At

- P= At ⇒ A= P.t = U.It

A là công của dòng ủieọn (J)

5’

1J=1W.s=1V.A.s 1kW.h =

1000W.3600s=3,6.106J 3. Đo công của dòng điện.

Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.

Moói soỏ ủũeỏm cuỷa coõng tụ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là KWh 1 KWh=3600.000 J

=3600KJ

III. Vận dụng.

- C7: Bóng đèn sử dụng ủieọn naờng

A= 0,075.4=0.3KW.h

Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số.

- C8: A= 1,5kW.h=5,4.106J công suất của bếp điện là:

P= 12,5kW=0,75W=750(W).

Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: I= UP =3,41(A)

- Dựa vào công thức tính công ta thấy để xác định được cộng của dòng điện ta cần sử dụng những dụng cụ nào?

- Nhưng trong thực để đo công của dòng điện người ta dùng dụng cụ là công tơ ủieọn.

- Khi các dụng cụ hoạt đông đĩa tròn quay, số chỉ của công tơ tăng thêm số chỉ này là số đếm của công tơ.

- Yêu cầu học làm C6.

* HĐ 4 : Vận dụng.

- Yêu cầu hs đọc và làm C7,C8.

-Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.

- Nhận xét,hoàn chỉnh bài làm của HS

P là công suất (W) t là thời gian (s) - Voân keá, am pe keá, đồng hồ bấm giây.

- C6: Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với 1kW.h.

- C7:

A= 0,075.4=0.3KW.h Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số.

- C8: A=

1,5kW.h=5,4.106J coâng suaát cuûa beáp điện là:

P= 12,5

kW=0,75W=750W.

Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: I= UP

=3,41A

4/ Cuõng coá: 4’

- Điện năng là gì?

- Công thức tính điện năng viết như thế nào?

5/ Dặn dò: 1’

-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 14.

- Nhận xét tiết dạy,tuyên dương nhóm,cá nhân tích cực xây dựng bài.

*Ruựt kinh nghieọm:

Tuần : 7 Ngày soạn:25/09/2010 Tiết : 14 Ngày dạy:01/09/2010

Một phần của tài liệu giáo án vật 9 mới năm 2011 (Trang 40 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(201 trang)
w