1.Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ .
- Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt ( Tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính ) qua thấu kính phân kỳ .
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế .
2.Kó naêng:
- Rèn kỹ năng Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt ( Tia tới quang tâm và tia tới song song với trũc chính ) qua thấu kính phân kỳ .
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II/ CHUAÅN BÒ :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính phân kỳ tiêu cự khoảng 12cm , 1 giá quang học , 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song , 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS : 1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 2’
- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ ?
- Có mấy cách dựng ảnh qua thấu kinh hội tụ . Trình bày cách dựng ảnh S’ của điểm sáng S qua thấu kính hội tụ và vật AB đặt ngòai tiêu , vật AB đặt trong tiêu cự ?
3. Bài mới.
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
10’ I / Đặc điểm của thấu kinh phaõn kyứ :
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết : - C2 :Độ dầy phần rìa lớn hơn phần giữa 2 / Thớ nghieọm : - C3 : Chùm tia tới song song cho chuứm tia ló là chùm phân kỳ.
* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm cuỷa thaỏu kớnh phaõn kyứ : - Yeâu caàu HS caâu C1 . - Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm nhận biết thấu hội tụ.
- Thấu kính còn lại là thấu kính phaân kì.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C2?
- Làm TN cho hs xem.
- Đọc C1.
- Nhận dụng cụ và nhận bieát TKHT.
- ghi nhận.
- C2 :Độ dầy phần rìa lớn hơn phần giữa
- Xem TN.
20’
Nên ta gọi TK đó là TK phaõn kyứ.
II/Truùc chớnh , quang taõm ,tieõu ủieồm , tieõu cự của thấu kính phaõn kyứ :
1/ Truùc chớnh : - C4: Tia giữa. Dùng thước kiểm tra.
2/ Quang taâm : Truùc chớnh cuỷa thaỏu kính hội tụ đi qua 1 ủieồm O trong thaỏu kớnh mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng , không đổi hướng . Điểm O gọi là quang taâm cuûa thaáu kính
3/ Tieõu ủieồm : - C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TK phân kỳ thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên truùc chớnh , cuứng phớa với chùm tia tới . Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó .4. Tiêu cự.
* Đường truyền của hai tia sáng đặt biệt qua thaáu kính phaân kì:
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục
truyeàn thaúng theo phương của tia tới.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C3?
- Thông báo hình dạng mặt cắt và ký hiệu thấu kính phaõn kyứ.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C4?
- Thoõng tin cho hs naộm truùc chính, quang taâm.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C5?
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C6?
- Yêu cầu hs đọc thông tin.
- Hướng dẫn hình 44.4.
- Thông tin cho hs nắm khái niệm tiêu cự.
- Khi tia tới qua qua tâm cho chùm tia ló thế nào?
- Khi tia tới song song với trục chính cho tia ló thế nào?
- C3 : Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kỳ. Nên ta gọi TK đó là TK phân kỳ.
- C4: Tia giữa. Dùng thước kiểm tra.
ghi nhận.
- C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TK phân kỳ thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính , cùng phía với chùm tia tới . Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó . - C6:
- Đọc thông tin.
- Xem hướng dẫn.
- Naém thoâng tin.
- Cho tia ló tiếp tục truyeàn thaúng.
- Cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.
8’
III. Vận dụng.
- C7:
- C8: Kính cận là TK phân kỳ . Có thẩ nhận biết bằng 2 cách : Phaàn rìa daày hôn phaàn giữa .
C9: Phaàn rìa cuûa TK phaõn kyứ daày hụn phaàn giữa .
- Chùm sáng tới // với truùc chớnh cuỷa TK phaõn kyứ cho chuứm tia ló phân kỳ
* HĐ 3: Vận dụng.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời
C7, C8, C9? - C7:
- C8: Kính cận là TK phân kỳ . Có thẩ nhận biết bằng 2 cách : Phần rìa dầy hơn phần giữa . C9: Phaàn rìa cuûa TK phaõn kyứ daày hụn phaàn giữa .
- Chùm sáng tới // với truùc chớnh cuỷa TK phaõn kỳ cho chùm tia ló phân kyứ
4/ Cuûng coá:3’
- Hãy nêu cách nhận biết TKPK?
- Nêu cách biểu diễn đường truyền của hai tia sáng đặt biệt?
5/ Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và làm các bài tập bài 44. xem trước bài 45.
*Ruựt kinh nghieọm:
Tuần : 26 Ngày soạn:20/02/2011 Tiết : 51 Ngày dạy:23/02/2011