VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Bài 26 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
1.Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm trong Rơle điện từ , chuông báo động .
2.Kó naêng:
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống và trong kỹ thuật .
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II/ CHUAÅN BÒ :
* Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 ống dây điện khoảng 100 vòng , đường kính 3cm .
- 1 giá TN , 1 biến trở , 1 nguồn điện 6V , 1 công tắc điện ,1 ampe kế có GHĐ 1,5A .
- 1 nam châm hình chữ U , 5 đoạn dây nối dài khoảng 30cm .
- 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây , nam châm , màng loa .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS : 1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
- Có thể làm tăng tác dụng từ của nam châm địên bằng cách nào?
- Nêu nhận xét về từ tính của lõi sắt nan và lõi thép?
3/ Bài mới : T
G
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’ * HĐ 1: Tổ chức tình
huống học tập.
Nam châm được cấu tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kỹ thuật Vậy nam châm
15
’
15
’
I/ LOA ẹIEÄN : 1/ Nguyên tắc hoạt động
cuỷa loa ủieọn :
+ Loa điện hoạt động dựa
vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng
điện chạy qua . a) Thớ nghieọm :
+ Mắc sơ đồ mạch điện nhử hỡnh 26.1 SGK b) Kết luận :
+ Khi có dòng điện chạy qua , oỏng daõy chuyeồn động
+ Khi cường độ dòng ủieọn
thay đổi , ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam châm 2/ Cấu tạo của loa điện :
Gồm 1 ống dây L được đặt
trong từ trường của nam châm mạnh E , một đầu của ống dây được gắn chặt
với màng loa M . Ống daây
có thể dao động dọc theo
khe nhỏ giữa 2 từ cực cuûa
nam chaâm.
có những ứng dụng nào trong thực tế ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo , hoạt động của loa điện :
+ Theo dõi các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK .
- Lửu yự HS khi treo oỏng daõy phải
lồng vào 1 cực của nam châm chữ
U . Khi di chuyển con chạy cuûa
biến trở phải nhanh và dứt khoát .
+ Có thể gợi ý cho HS như sau : Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp :
- Khi có dòng điện chạy qua oáng
dây và khi cường độ dòng ủieọn
chạy qua ống dây thay đổi . + Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo
cuỷa loa ủieọn
+ Yêu cầu một HS chỉ ra các bộ
phận chính của loa điện được mô ta trong hình 26.2 SGK . Giúp các em nhận ra đâu là nam châm , ống dây điện , màng loa .
+ Cho HS làm việc với SGK và nêu câu hỏi : - Quá trình biến đổi dao động điện
a)Các nhóm mắc mạch ủieọn
như sơ đồ hình 26.1 SGK .
+ Tiến hành thí nghiệm : +Quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây trong hai
trường hợp sau :
- Khi cho dòng điện chạy qua oáng daây .
- Khi cường độ dòng điện trong ống dây thay đổi b) HS trao đổi trong nhóm
về Kết quả TN thu được . Rút ra kết luận , cử đại dieọn
phát biểu, thảo luận chung
ở lớp .
c) Tự đọc mục cấu tạo cuûa
loa ủieọn trong SGK . Chổ ra
các bộ phận chính của loa ủieọn treõn hỡnh veừ, maóu vật .
d) Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng ủieọn
thành dao động của màng loa phát ra âm thanh .
5’
II/ RƠLE ĐIỆN TỪ : 1/ Cấu tạo và hoạt động
của rơle điện từ : + Goàm 1 nam chaâm ủieọn
và 1 thanh sắt non + Khi có dòng điện trong
mạch 1 thì nam châm ủieọn
hút thanh sắt và đóng mạch điện 2 .
+ Caâu C1 :
2/ Ví dụ về ứng dụng cuûa
Rơle điện từ : Chuông báo động :
+ Goàm hai mieáng kim loại
cuûa coâng taéc K ( 1 mieáng
được gắn khít vào khung và
miếng bìa gắn vào cánh cửa ) . Chuông điện C , nguoàn ủieọn P , Rụle điện từ
có nam châm điện N và mieáng saét non S .
thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ? + Chỉ định 1 , 2 HS mô tả tóm tắt quá trình . Nếu HS có vướng mắc có thể mô tả lại . Khi mô tả cần kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ phóng to .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Rơle điện từ :
+ Tổ chức cho HS làm việc với
SGK . Nêu câu hỏi : - Rơle điện từ là gì ? Hãy chỉ rõ bộ phận chủ yếu của rơle điện từ , tác dụng của mỗi bộ phận ?
+ Yêu cầu HS giải thích trên hình
vẽ 26.3 SGK phóng to hoạt động
của Rơle điện từ .
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động :
+ Yêu cầu HS làm việc độc lập vớiSGK . Phóng to hình 26.4 . Gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông báo
động .Chỉ định các HS khác lên mô tả hoạt động của chuông khi mở cửa và đóng cửa .
+ Nêu câu hỏi : - Rơle điện từ sử
duùng nam chaõm ủieọn nhử thế nào
để tự động đóng ngắt mạch
+ HS làm việc cá nhân .Tìm
hiểu mạch điện . Phát hieọn
tác dụng đóng, ngắt mạch
ủieọn 2 cuỷa nam chaõm ủieọn .
+ Trả lời câu C1 : Để hieồu
rõ nguyên tắc hoạt động của Rơle điện từ .
a) HS làm việc cá nhân với
SGK , nghiên cứu sơ đồ chuông báo động trên hình
26.4 SGK . Nhận biết các bộ phận chính của hệ thống .Phát hiện và mô tả được
hoạt động của chuông báo
động khi cửa mở , cửa đóng
+ Trả lời câu C2 :- Khi đóng
cửa , chuông không kêu
+ Caâu C2 :
III/ VẬN DỤNG : + Caâu C3 :
+ Caâu C4 :
* GHI NHỚ : Xem SGK
ủieọn ?
* Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng :
+ Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp
tìm được câu trả lời tót nhất cho
Caâu C3 ,C4 .
vì
mạch 2 hở .
- Khi cửa mở , mạch điện 1
hở ,nam châm điện mất heát
từ tính , miếng sắt tự rơi xuống và tự động đóng mạch 2.
a) Trả lời câu C3,C4 . Trao
đổi kết quả trước lớp . b)Đọc phần có thể em chửa
bieát 4/ Cuûõng coá:2’
- Nam châm dùng dể làm gì?
5/ Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và xem trước bài 27.
*Ruựt kinh nghieọm:
Tuần : 15 Ngày soạn:………..
Tiết : 29 Ngày dạy:
………