Tình hình diễn biến của ðTKDTV ở Viêt Nam

Một phần của tài liệu Giáo trình CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP (Trang 79 - 82)

Chương VII NGUYÊN LÝ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG SÂU HẠI

2) Tình hình diễn biến của ðTKDTV ở Viêt Nam

Năm ra Qð Tổng số loài Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

1994 63 43 21 9

1998 56 38 10 8

2000 61 46 15 0

Số lượng cỏc loài ðTKDTV trong từng nhúm và tổng số thay ủổi trong từng thời kỳ.

Diễn biến vị trớ từng loài cú thể thay ủổi theo thời gian, Vớ dụ:

- Ruồi ủục quả TQ (Bactrocera tsuneonis (Miyake)) năm 1994 ở nhúm 2, cỏc năm 1998, 2000 ở nhóm 1.

- Ruồi ủục quả Chõu Úc (Bactrocera tryoni (Froggatt)) năm 1994 ở nhúm 3, cỏc năm 1998, 2000 ở nhóm 1.

- ốc bươu vàng (Pomacea sp.) năm 1994 ở nhóm 2, năm 1998 ở nhóm 3, năm 2000 bỏ.

- Mọt thóc tạp (Tribolium confusum Duval) năm 1994 ở nhóm 1, năm 1998 ở nhóm 2, năm 2000 bỏ.

Những vớ dụ tương tự cũn thấy ủối với một số ủối tượng là cụn trựng, bệnh hại, tuyến trựng, cỏ dại khỏc. Lý do của sự thay ủổi ủú là do kết quả ủó diệt trừ cỏc loài trước ủõy cú xuất hiện ở Việt Nam, nay khụng cho xõm nhập vào nờn ủể ở nhúm 1, một số khỏc do ủó dần dần trở thành phổ biền ở Việt Nam nờn chuyển sang cỏc nhúm 2, 3, hoặc bỏ khỏi danh sách ðTKDTV của Việt Nam.

Như vậy, tuỳ tình hình cụ thể, có thể bổ sung, loại bỏ loài dịch hại trong danh sỏch ðTKDTV, hoặc thay ủổi vị trớ của chỳng trong cỏc nhúm.

Cơ sở ủể xỏc ủịnh là:

Là ủối tượng nguy hiểm ở nước khỏc, cú thể xõm nhập vào Việt Nam qua con ủường trao ủổi hàng hoỏ.

Chưa có hoặc chỉ mới có ở phạm vi hẹp trên lãnh thổ Việt Nam.

đã trở thành loài phổ biến ở Việt Nam.

Biện phỏp xử lý trong KDTV cú những ủặc thự riờng:

• Chỉ xỏc ủịnh cú hay khụng cú, chứ khụng kể mật ủộ nhiều hay ớt.

• Khi phỏt hiện thấy ủối tượng KDTV trong hàng hoỏ, tuỳ theo mức ủộ, cú thể trả hàng về nơi xuất xứ, khử trựng tại chỗ, thay ủổi mục ủớch sử dụng, tiờu huỷ hàng hoá tại chỗ.

* Ưu, nhược ủiểm của biện phỏp KDTV:

+ Ưu ủiểm:

- Ngăn chặn ủược sự lõy lan của những loài sõu hại nguy hiểm.

- Cú phỏp lệnh và ủiều lệ mang tớnh nhà nước, buộc chủ hàng phải tuõn theo.

+ Nhược ủiểm:

- Nhân viên KDTV phải có chuyên môn nghiệp vụ tốt về KDTV.

- Dễ phát sinh tiêu cực trong khi tiến hành KDTV. Vì vậy phải quản lý nghiêm ngặt công tác KDTV.

4.7. ðiu khin dch hi tng hp (IPM)

IPM là viết tắt của 3 từ tiếng Anh: integrated (tổng hợp), pests (dịch hại), management (ủiều khiển).

IPM là sự phối hợp hài hoà các biện pháp riêng biệt trên cơ sở sinh thái hợp lý ủể giữ cho mật ủộ loài sõu hại dưới ngưỡng gõy hại kinh tế.

Cây trồng – sâu hại – KTTN của sâu hại là một khối phụ thuộc vào nhau và chịu ảnh hưởng của ủiều kiện mụi trường. Con người ủiều khiển cả hệ thống này bằng việc tỏc ủộng vào hệ sinh thỏi nụng nghiệp, ủể KTTN phỏt huy tối ủa vai trũ khống chế mật ủộ sõu hại, ủể sõu hại tồn tại nhưng mật ủộ thấp ở mức cõy trồng vẫn khoẻ mạnh và cho năng suất thoả món yờu cầu của người sản xuất, ủể sản phẩm nụng nghiệp lành và người sản xuất thu ủược lợi nhuận cao nhất.

Có 4 nguyên lý cơ bản của IPM là:

• ðiều khiển ủể phỏt huy tối ủa vai trũ khống chế sõu hại của KTTN trong hệ sinh thái nông nghiệp.

• Thăm ủồng thường xuyờn và ủiều tra bằng cỏc phương phỏp lấy mẫu ủơn giản nhưng chớnh xỏc ủể vẽ ủược bức tranh sinh thỏi (về mối quan hệ giữa cõy trồng, sâu hại, các yếu tố ngoại cảnh, yếu tố kỹ thuật).

• Chăm súc ủể cõy trồng khoẻ (bằng cỏc biện phỏp canh tỏc kỹ thuật cần thiết).

• Người nụng dõn trở thành chuyờn gia (ủể tự mỡnh biết cỏch ủiều tra trờn ủồng ruộng, hiểu biết về sõu hại và về KTTN của sõu hại, biết cỏch tỏc ủộng ủể cõy trồng khoẻ, biết dạy nhau trong cộng ủồng ủể mọi người cựng làm trờn diện rộng,…).

Như vậy, IPM thực chất là một chiến lược toàn diện cho việc phòng chống sâu hại, ủể cõy trồng cho năng suất sản lượng cao và an toàn cho mụi trường sống. ðể thực hiện chiến lược phòng chống này có 3 nguyên tắc phải tuân thủ là:

(1) Cho phộp sõu hại tồn tại trờn cõy trồng ở mật ủộ dưới ngưỡng gõy hại kinh tế.

(2) Bảo vệ và khớch lệ cỏc KTTN sẵn cú trờn ủồng ruộng ủể ủiều hoà số lượng sõu hại trên cây trồng.

(3) Phối hợp hài hoà cỏc biện phỏp ủể chăm súc cho cõy trồng khoẻ và ngăn chặn không cho sâu hại phát triển quá ngưỡng gây hại kinh tế.

* Ưu, nhược ủiểm của IPM:

+ Ưu ủiểm:

- Giảm chi phớ BVTV ủến 50%, tăng năng suất cõy trồng khoảng 10%, tạo sản phẩm nông nghiệp an toàn.

- Bảo vệ ủược KTTN trong hệ sinh thỏi nụng nghiệp.

- Mụi trường sống ủược bảo vệ.

- Biện phỏp phỏt triển mang tớnh cộng ủồng.

+ Nhược ủiểm:

- Phải tuyờn truyền và cú biện phỏp tổ chức ủể mọi người cựng làm.

- Phải mở cỏc lớp ủể dạy cho nụng dõn và thực hành trờn ruộng của họ.

CÂU HI ÔN TP CHƯƠNG VII 1. Thuộc tính quan trọng của sâu hại cây trồng là gì?

2. Trỡnh bày về cỏc phương hướng phũng chống sõu hại cõy trồng (ủịnh nghĩa, cơ sở khoa học, cỏc biện phỏp thực hiện, ưu và nhược ủiểm).

3. Trình bày về cơ sở khoa học và thực tiễn của các nguyên tắc phòng chống sâu hại cây trồng.

4. Trình bày nội dung và những công việc cụ thể của biện pháp canh tác kỹ thuật trong phũng chống sõu hại cõy trồng. Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là gì?

5. Trình bày nội dung của biện pháp sử dụng giống chống chịu sâu trong phòng chống sõu hại cõy trồng. Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là gỡ?

6. Trình bày nội dung và những công việc cụ thể của biện pháp cơ giới, vật lý trong phũng chống sõu hại cõy trồng. Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là 7. gì? Trình bày nội dung và những công việc cụ thể của biện pháp sinh học trong

phũng chống sõu hại cõy trồng. Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là gỡ?

8. Trình bày biện pháp hoá học trong phòng chống sâu hại cây trồng. Ưu, nhược ủiểm của biện phỏp hoỏ học là gỡ? ðể hạn chế nhược ủiểm của biện phỏp hoỏ học cần chú ý những gì?

9. Trình bày nội dung của biện pháp kiểm dịch thực vật trong phòng chống sâu hại cõy trồng. Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là gỡ?

10. Trỡnh bày về biện phỏp ủiều khiển dịch hại tổng hợp (IPM) trong phũng chống sõu hại cõy trồng. Cỏc nguyờn lý và cỏc nguyờn tắc ủể thực hiện IPM là gỡ? Ưu và nhược ủiểm của biện phỏp này là gỡ?

Một phần của tài liệu Giáo trình CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP (Trang 79 - 82)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(232 trang)