Chương X SÂU HẠI CÂY CÔNG NGHIỆP
6. SÂU HẠI CÂY CHÈ
6.2. Một số sâu hại chủ yếu
RẦY XANH
Chlorita flavescens Fabricius Họ Ve sầu nhảy Cicadellidae (= Jassidae)
Bộ Cỏnh ủều Homoptera
1) Phân bố
ðây là loài phổ biến ở các vùng trồng chè trên thế giới, như Trung Quốc, Ấn ủộ, Nhật,... Tại nước ta gặp ở khắp cỏc tỉnh ủồng bằng, trung du và miền nỳi.
2) Ký chủ
Ngoài cây chè, loài rầy này gặp trên hầu hết các cây trồng như lúa, ngô, khoai lang, ủậu tương, bụng, cà, thuốc lỏ...
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Rầy non và rầy trưởng thành gây hại như nhau, chúng dùng ngòi châm hút nhựa cây.
Rầy bám vào cuộng búp, lá non, dùng ngòi châm hút dịch tế bào ở cuộng, gân chính, gân phụ trên lá non. Các vết châm tạo thành những lỗ nhỏ li ti, thường cách nhau rất ủều, nhựa chảy ra bị ụxy hoỏ nờn vết chõm cú màu nõu xẫm. Lỏ bị hại khụ dần từ chúp lỏ, lan dần theo hai mộp lỏ ủến 1/2 lỏ, phần cũn lại cong dạng thỡa hoặc cong queo. Lỏ non bị hại có thể bị rụng, còn trơ cuộng búp. Nương chè bị hại mức trung bình nhìn xa ủó phỏt hiện ủược, vỡ lỏ và bỳp chố cú màu vàng hơi ủỏ, cằn cỗi, trụng như bị thiếu
dinh dưỡng. Các vết châm của rầy làm lá bị tổn thương, việc vận chuyển nước và dinh dưỡng ủến lỏ khú khăn, mất nước qua vết chõm, nờn ảnh hưởng nghiờm trọng ủến năng suất và chất lượng chè. Kết quả nghiên cứu ở Phú Thọ (2001) cho thấy các tháng 3-5 và 9-11 rầy xanh làm giảm sản lượng chè trung bình 14,27%.
4) Hình thái
- Rầy trưởng thành cú thõn dài 2,5-4 mm, thõn màu xanh lỏ mạ, ủầu hỡnh tam giỏc, giữa ủỉnh ủầu cú một ủường võn trắng và 2 bờn ủú cú chấm ủen nhỏ. Cỏnh trong mờ, màu xanh lục.
- Trứng hỡnh quả chuối tiờu, dài 0,8mm, mới ủẻ cú màu trắng sữa, sắp nở cú màu xanh lá cây hay nâu nhạt.
- Rầy non mới nở màu xanh nhạt dài 1 mm, sau có màu xanh vàng, dài 2-2,2mm.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
Rầy trưởng thành sợ ánh sáng chiếu trực tiếp nên thường ở mặt dưới lá. Rầy có thể nhảy hay bũ ngang ủể lẩn trỏnh khi bị khua ủộng. ðẻ trứng vào mụ của cọng bỳp hay gõn chớnh lỏ chố. Trờn mỗi bỳp cú thể ủẻ 2-8 quả. Rầy non cú 4 tuổi. Thời gian phỏt dục của trứng 5-8 ngày, của rầy non biến ủộng theo mựa: mựa xuõn 9-11 ngày, muà hố và thu 7-8 ngày, mựa ủụng 14-16 ngày. Rầy trưởng thành sống 2-21 ngày. Vũng ủời 14-21 ngày.
Rầy phỏ hại quanh năm, nhưng cú 2 cao ủiểm về số lượng trong năm vào thỏng 3-5 và 9-11, trong ủú cao ủiểm thỏng 3-5 nguy hiểm nhất vỡ mật ủộ cao và vỡ cõy chố mới hồi phục sau khi ủốn cuối năm trước, nờn bị thiệt hại nặng. Mật ủộ rầy phụ thuộc nhiều yếu tố, như ủồi chố non bị hại nặng hơn ủồi chố già, chố ủốn phớt bị hại nặng hơn chố ủốn ủau, chố gần rừng bị hại nặng hơn ở xa rừng, chố ủốn sớm vào thỏng 12 thỡ vụ xuõn năm sau bị hại ớt hơn ủốn muộn, hỏi chố san trật (5-7 ngày/lần khi mới khoảng 30% số bỳp ủạt tiờu chuẩn hỏi) bị hại ớt hơn hỏi theo lứa (30-35 ngày/lần khi 80-90%
số bỳp ủạt tiờu chuẩn hỏi), hỏi kỹ cũng là giảm lượng trứng và rầy, nương chố cú trồng cõy che búng số bỳp bị hại ớt hơn ủối chứng khụng cú cõy che búng 27-46%
6) Biện pháp phòng chống
- Chăm sóc cho cây chè phát triển tốt, dọn sạch cỏ.
- Hái kỹ và rút ngắn thời gian giữa 2 lần hái.
- Khụng ủốn chố quỏ muộn, tốt nhất từ cuối thỏng 12 ủến giữa thỏng 1.
- Trừ rầy khi cần thiết bằng các thuốc hoá học theo chỉ dẫn:
Hoạt chất Buprofezin (Applaud 10WP, Encofezin 10 WP, Butyl 10WP) 1-1,5kg/ha Hoạt chất Cartap (Padan 50SP 1-1,5kg/ha, Padan 4G rải vào gốc 10-20kg/ha) Hoạt chất Acephate (Monster 40EC 1,5-2,5kg/ha)
Hoạt chất Acetamipid (Mospilan 3 EC 0,5-0,75 l/ha Hoạt chất Etofenprox (Trebon 10EC 0,7 l/ha).
BỌ XÍT MUỖI HẠI CHÈ Helopelthis theivora Wterh
Họ Bọ xít mù Miridae
Bộ Cánh nửa Hemiptera 1) Phân bố
Bọ xít muỗi phân bố ở khắp các vùng trồng chè ở nươc ta và ở nhiều nước Châu Á như Indonesia, Lào.
2) Ký chủ
Ngoài cây chè, bọ xít muỗi còn sống trên các cây ký chủ khác như ổi, sim, mua,
Hình 10.16. Bọ xít muỗi hại chè
(theo CABI) 3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Bọ xít muỗi dùng ngòi châm chích hút nhựa ở lá, búp chè gây nên những vết chõm lỳc ủầu trong như giọt dầu sõu ủú nhanh chúng chuyển thành màu nõu ủậm. Vết chõm làm cho cỏc tế bào bị chết nờn tạo nờn cỏc vết cú kớch ủường kớnh ủến 1-2 cm.
Số lượng và kích thước vết châm phụ thuộc vào tuổi bọ xít, vào thời tiết và vào cây chè. Bọ xít non tạo ra vết châm nhỏ, nhưng nhiều hơn bọ xít trưởng thành. Vết châm ở bỳp non lớn hơn ở bỳp già. Bọ xớt non cú thể gõy ra 150-160 vết chõm/ ngày ủờm, bọ xớt trưởng thành khoảng 115 vết chõm/ ngày ủờm. Bỳp chố cú nhiều vết chõm bị cong queo, thui ủen, khụng ủạt tiờu chuẩn thu hoạch và ảnh hưởng tới lứa bỳp sau. Vào mựa hố, mựa thu chố bị hại nặng hơn vào mựa ủụng. Tại Phỳ Thọ chố bị hại nặng nhất vào tháng 7. Bọ xít muỗi làm cho nhiều năm không có búp chè
ủể hỏi vào thỏng 7 và 8 ở trung du Bắc bộ. Sự phỏ hại của bọ xít muỗi còn làm cho bệnh sùi cành chè phát sinh làm cho cây chè suy yếu, chết khô. Chè trồng trong vườn và có búng rõm bị hại nặng hơn chố dói nắng. Chố chưa ủốn bị hại nhẹ hơn chố ủó ủốn nhiều lần. Chố thõm canh cao càng bị hại nặng hơn. Chè trung du bị hại nặng hơn các gióng chè khác.
4. Hình thái
- Trưởng thành cỏi cú thõn dài trung bỡnh 4,74mm, tối ủa cú thể ủến 6,5-7mm. Trưởng thành ủực nhỏ hơn, cú thõn dài trung bỡnh 4,36mm, tối ủa cú thể ủến 5,5-6,0mm. Toàn cơ thể màu xanh lỏ cõy. Hai mắt kộp màu ủen. Rõu ủầu màu nõu dài ủến 10-12mm. ðốt ngực thứ 2 màu vàng, giữa lưng cú 1 cỏi chuỳ màu ủen hỡnh ủài sen, nhỡn nghiờng nỳm chuỳ như cỏi phễu màu ủen. Ba ủụi chõn màu vàng nõu xẫm, ủốt chày cú 2 hàng gai. Bụng con cỏi to hơn bụng con ủực.
- Trứng hơi giống hình quả chuối tiêu, hơi phình to ở giữa, trờn ủầu cú 2 sợi lụng dài khụng bằng nhau. Trứng nằm trong cuộng chè, nhưng 2 sợi này nhô ra ngoài mô
cõy. Lỳc mới ủẻ trứng cú màu trắng trong, khi sắp nở cú màu vàng da cam.
- Bọ xớt non ủó cú chuỳ trờn lưng. Tuổi 1 cơ thể màu vàng, tuổi lớn chuyển dần sang màu xanh ỏnh vàng. Kớch thước trung bỡnh từ tuổi 1 ủộn tuổi 5 lần lượt là 1,72x0,48mm; 2,34x0,82mm; 3,72x0,95mm; 4,0x1,0mm; 4,3-5,0x1,0-1,2mm.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
+ Vào mựa hố, bọ xớt muỗi trưởng thành hoạt ủộng nhiều vào lỳc sỏng sớm và chiều tối khi mỏt mẻ. Vào mựa ủụng chỳng hoạt ủộng nhiều lỳc ấm ỏp là buổi trưa và chiều.
Vào ngày nắng thì buổi trưa chúng ẩn nấp trong tán chè, còn vào ngày râm mát hoạt ủộng suốt ngày. Sau khi vũ hoỏ 2-6 ngày bắt ủầu giao phối, sau ủú 1-3 ngày ủẻ trứng.
ðẻ trứng vào mụ ở phần non ngọn chố và vào gõn chớnh lỏ chố non. Một bọ xớt cỏi ủẻ 12-74 quả trứng. Bọ xớt cú tập tớnh tự rơi. Thời gian phỏt dục trung bỡnh ở nhiệt ủộ 21- 270C và ủộ ẩm 79-86%: trứng 5-10 ngày, bọ xớt non qua 5 tuổi 9-19 ngày, trưởng thành trước ủẻ trứng 3-9 ngày. Bọ xớt trưởng thành sống 8-13 ngày. Vũng ủời 17- 38 ngày.
+ Quy luật phát sinh gây hại của bọ xít muỗi phụ thuộc nhiều yếu tố sinh thái:
- Thớch hợp nhất cho bọ xớt muỗi là nhiệt ủộ 20-290C và ủộ ẩm trờn 90%.
- ðiều kiện có bóng râm, chè có trồng cây che nắng thích hợp hơn chè dãi nắng.
- Chố chưa ủốn khụng thuận lợi cho bọ xớt muỗi bằng chố ủó ủốn.
- Chè thâm canh cao thuận lợi cho bọ xít có nguồn thức ăn tốt.
- Giống chè trung du bị hại năngngj hơn các giống chè khác (Manipua, Atxam).
Trong một năm có nhiều lứa bọ xít muỗi, nhưng hại nhiều vào 3 thời kỳ:
Tháng 4-5: phát sinh ít, hại ít.
Tháng 7-8: phát sinh nhiều, hại rất nặng.
Tháng 10-11: phát sinh nhiều, hại nặng.
6) Biện pháp phòng chống
- Chăm sóc nương chè bằng cách xới xáo, làm cỏ, phát quang lau lách, bụi rậm quanh nương chè và các ký chủ khác của bọ xít muỗi.
- ðốn ủau, ủốn lửng cỏc lụ chố bị bọ xớt muỗi hại nặng vừa trừ bọ xớtmuỗi, vừa giảm bệnh sùi cành chè.
- Phun thuốc khi mật ủộ cao bằng cỏc thuốc khuyến cỏo dựng trờn chố, trong ủú có hợp chất Buprofezin (Applaud 10WP, Encofezin 10WP, Butyl 10WP), hợp chất Entofenprox (Trebon 10EC).
SÂU CHÙM Andraca bipunctata Walker
Họ Tằm dâu Bombycidae Bộ Cánh vảy Lepidoptera 1) Phân bố
Sâu chùm phân bố ở các vùng chè ở nước ta và ở nhiều nước trên thế giới như:
Trung Quốc, Ấn ủộ, Java, Nhật Bản,...
2) Ký chủ
Hại chủ yếu trên chè.
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Sõu non tụ tập thành ủỏm trờn cành ăn lỏ non, lỏ già, mầm non. Khi phỏt sinh nhiều, chỳng ăn trụi hết lỏ và cỏc mầm non, làm ảnh hưởng nghiờm trọng ủến sinh trưởng của cõy chố, làm giảm rất lớn ủến sản lượng chố, ủặc biệt là chố ủầu vụ xuõn.
4) Hình thái
• Trưởng thành có thân dài 14-20mm, sải cánh 40-60mm, màu cà phê. ðỉnh cánh trước nhụ ra ngoài dạng múc cõu. Cỏnh trước và cỏnh sau ủều cú cỏc võn ngang dạng lượn sóng màu nâu tối.
• Trứng hỡnh bầu dục hơi trũn, ủầu tiờn màu vàng nhạt, sau chuyển màu vàng nõu.
Trứng xếp thành ổ, có 3-5 hàng ở mặt dưới lá.
• Sõu non tuổi nhỏ cú ủầu màu ủen, mỡnh màu vàng. ðẫy sức dài 55mm màu nõu hồng. Hai bờn ủường vạch lưng ở mỗi ủốt cú một ủốm ủen hỡnh vuụng. Trờn thõn cú 11 ủường vạch dọc màu trắng và mỗi ủốt thõn cú 3 ủường vạch trắng ngang ủan chộo nhau tạo nờn cỏc ụ vuụng. Gần vạch lỗ thở cú ủốm ủen, sau ủốm này cú ủốm màu ủỏ da cam
• Nhộng dài 17-22mm, màu cà phờ. Kộn màu xỏm tro dớnh lỏ vụn hoặc ủất vụn.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
Ngài thường vũ hoá lúc sáng sớm trước lúc mặt trời mọc. Ngài cái có cơ thể thô, bay kộm. Ngài ủực cơ thể nhỏ hơn và bay nhanh. Ban ngày thường ẩn nỏu ở dưới lỏ chố. Khi ủậu 4 cỏnh xoố ngang. Khi bũ cỏnh ủập ủập nhẹ. Sau khi vũ hoỏ 2-3 giờ bắt ủầu giao phối. Thời gian giao phối kộo dài 10-20 giờ. Thường chỉ giao phối một lần.
Sau khi giao phối 4-8 giờ thỡ ủẻ trứng. Mỗi ngài cỏi ủẻ 8-278 quả trứng. Trứng xếp thành ổ ở mặt dưới lá chè. Trứng nở vào buổi sáng. Sâu non mới nở sống quần tụ thành ủỏm mặt dưới lỏ. Sõu tuổi 3-5 tụ tập trờn cành và thõn cõy. Sõu cú tớnh giả chết,
Sõu non ủẫy sức xuống ủất làm kộn bằng ủất và hoỏ nhộng trong kộn ủất. Thời gian phát dục của trứng 11-13 ngày, của sâu non 26-40 ngày, của nhộng 20-25 ngày, ngài sống 5-9 ngày. Vũng ủời mựa hố 60-80 ngày, mựa ủụng 80-100 ngày.
Quy luật phát sinh của sâu chùm phụ thuộc một số yếu tố sinh thái:
Thời tiết khô hạn không thuận lợi cho sâu phát sinh.
Nương chè nơi khuất nắng hay có trồng cây che nắng bị sâu gây hại nặng hơn.
Sâu chùm bị một số loài bọ xít và ong ký sinh như Tachina lavarum Linne, Crossocosomia sp. thuộc họ Ichneumonidae. Ngoài ra còn bị một số nấm và vi khuẩn gây bệnh.
Hàng năm sâu chùm thường xuất hiện vào tháng 3-4 và tháng 10-11.
6) Biện pháp phòng chống - Bắt diệt sâu non.
- Vệ sinh, chăm súc ủồi chố, làm cỏ xới xỏo nương chố ủể diệt nhộng trong mựa ủụng.
- Phun thuốc trừ sâu khi cần thiết. Thuốc có thể dùng như hợp chất Etofenprox (Trebon 10EC), hợp chất Cartap (Padan 50SP, Padan 4G, Alfatap 50SP, Cardan 50SP, Marpan 50SP, Tigidan 50BHN, Vicarp 50BHN), hợp chất Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, Alpha 5EC, Fastac 5EC, Tiper-Alpha 5Ec, Visca 5EC,...).
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG X 1. Trỡnh bày khỏi quỏt tỡnh hỡnh sõu hại cõy ủậu tương.
2. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cõy ủậu tương: giũi ủục thõn ủậu tương, giũi ủục lỏ ủậu tương, sõu cuốn lỏ ủậu tương, sõu ủục quả ủậu tương.
3. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây lạc.
4. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cõy lạc: dế mốn lớn, rệp muội hại lạc, ban miờu ủen sọc trắng.
5. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây mía.
6. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cõy mớa: rệp xơ trắng hại mớa, sõu ủục thõn mớa, bọ hung ủen hại mớa.
7. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây bông.
8. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cõy bụng: sõu loang vạch xanh, sõu ủo xanh, sõu hồng bụng, sõu xanh.
9. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây cà phê.
10. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cõy cà phờ: bore cà phờ, mọt ủục cành cà phờ, sõu ủục thõn mỡnh ủỏ.
11. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây chè.
12. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sâu hại cây chè: rầy xanh, bọ xít muỗi hại chè, sâu chùm.