Chương X SÂU HẠI CÂY CÔNG NGHIỆP
1. SÂU HẠI ðẬU TƯƠNG
1.2. Một số loài sõu hại ủậu tương
GIÒI ðỤC THÂN ðẬU TƯƠNG Melanagromyza sojae Zehntner
Họ giũi ủục lỏ: Agromyzidae Bộ hai cánh: Diptera 1) Phân bố
Giũi ủục thõn M. sojae phõn bố rộng khắp cỏc vựng trồng ủậu tương trờn thế giới như Trung Quốc, đài Loan, Ấn ựộ, Nhật Bản, Thái Lan, Indonesia, các nước cận nhiệt ủới Chõu Phi và chõu ðại Dương. Ở nước ta, giũi ủục thõn cũng phõn bố khắp cỏc vựng trồng ủậu tương.
2) Ký chủ
Gõy hại chủ yếu trờn cõy ủậu tương.
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Sõu non (giũi) ủục theo cuống lỏ xuống ngọn làm hộo chết ngọn ủậu tương.
Nếu cõy ủậu tương cũn nhỏ (2 lỏ ủơn ủến 2 - 3 lỏ kộp) do thõn ngắn nờn giũi ủục xuống gốc làm chết cõy, khuyết mật ủộ cõy. Mật ủộ giũi cao ở giai ủoạn cõy cũn nhỏ
gây thành dịch. Năm 1986, giòi phát triển mạnh, tỷ lệ cây bị hại cao, vụ xuân tới 44,6%, vụ ủụng lờn tới 100%. Năm 1988, mật ủộ giũi cũng ở mức cao vụ xuõn 145 con/100 cõy, vụ ủụng 236 con/100 cõy.
4) Hình thái
Trưởng thành (ruồi): dài 1,9 - 2,2mm, sải cánh 5,3 - 6,9mm. Hai cánh thăng bằng (cỏnh sau), cú màu ủen.
Sõu non (giũi): ủẫy sức dài 3 - 4,2mm, rộng 0,8 - 1mm, cơ thể hình ống, ủầu nhỏ, cuối bụng lớn hơn. Toàn cơ thể màu trắng sữa. ðầu sâu non có 2 gai thịt nhô ra 2 bên. Cuối bụng có ống thở dài, ủầu mỗi ống thở gồ lờn hơi trũn, trờn ủú cú phân bố những lỗ thở nhỏ.
Nhộng: dài 1,4-2,5mm, rộng 0,5 - 1,2mm màu vàng nâu, hình bầu dục hơi cong về phía lưng. ðầu nhộng nhô lên hai gai thịt, cuối bụng có 2 ống thở dài như sâu non. Trên mình nhộng còn lộ rõ các ngấn phõn ủốt của pha sõu non.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
Trưởng thành hoạt ủộng ban ngày, ban ủờm ẩn nấp trong tỏn lỏ cõy ủậu tương hoặc cây bụi quanh bờ ruộng. Mùa hè nắng nhiều, trưởng thành hoạt ủộng mạnh từ 6-9 giờ sáng và 4 - 6 giờ chiều.
Khi tìm kiếm thức ăn, trưởng thành thường bay nhanh. Thức ăn của chúng là mật hoa, nước và dịch mụ cõy tiết ra do trưởng thành cỏi dựng ống ủẻ trứng hoặc gai giao phối chọc vào mô lá tạo những lỗ nhỏ trên lá.
Trưởng thành giao phối vào buổi sáng. Thời gian giao phối kéo dài 20 - 30 phỳt. Trong khi giao phối, con cỏi cừng con ủực trờn lưng bũ hoặc bay trờn lỏ ủậu tương. Sau giao phối 1 - 2 ngày thỡ con cỏi bắt ủầu ủẻ trứng.
Chuẩn bị ủẻ trứng, ruồi cỏi thường tỡm ủến cỏc lỏ ủậu tương non rồi dựng ống ủẻ trứng chọc thủng lỏ ủẻ trứng vào ủú. Trứng ủược ủẻ trong mụ lỏ dưới lớp biểu bỡ ở mặt sau lỏ, gần gõn chớnh. Ruồi cỏi cú ủặc tớnh chọn vị trớ ủẻ trứng, trờn 1 ngọn non chỳng thường ủẻ 1 trứng. Một ruồi cỏi cú thể ủẻ từ 20 - 30 quả trứng. Thời gian ủẻ trứng kộo dài 3 - 4 ngày. Sau ủú, ruồi cỏi sống thờm 1 - 2 ngày rồi chết.
Trứng ủược ủẻ ra, sau 2 - 3 ngày nở thành sõu non (giũi). Sõu non tuổi nhỏ ủục dưới lớp biểu bỡ lỏ tới gõn lỏ rồi xuống cuống lỏ. Sõu tiếp tục ủục vào thõn cõy ủậu tương theo ủường xoắn ốc. Sõu non tuổi lớn ủục dần vào lừi thõn cõy và sống ở ủú.
Trong 1 cõy thường cú 1 giũi (80 - 90%), ủụi khi cú 2 - 3 giũi.
Trước khi húa nhộng, sõu non ủục 1 lỗ qua lừi cõy ủể chuẩn bị cho hiện tượng vũ hóa trưởng thành sau này. Thời gian phát dục của sâu non kéo dài 7-15 ngày.
Hỡnh 10.1. Giũi ủục thõn ủậu tương 1. Trưởng thành; 2. Trứng; 3. Sâu non; 4.
Lỗ thở phía sau của sâu non; 5. Lỗ thở phía trước của sâu non; 6. Nhộng
(theo Tiền đình Ngọc v.v..)
Nhộng cú thể nằm ở những vị trớ khỏc nhau tựy thuộc vào giai ủoạn phỏt triển của cõy ủậu tương. Một số trường hợp nằm ở gần ngọn, ủụi khi ngay ở cuống lỏ. Thời gian phát dục của nhộng kéo dài 10 - 25 ngày.
Quy luật phỏt sinh phỏt triển: giũi ủục thõn ủậu tương xuất hiện quanh năm.
Một năm chỳng phỏt sinh 5 lứa (2 lứa vụ ủụng và 3 lứa vụ xuõn).
Lứa 1: giữa tháng 10 - cuối tháng 11 Lứa 2: cuối thỏng 11 - ủầu thỏng 1 Lứa 3: giữa tháng 2 - cuối tháng 3 Lứa 4: cuối thỏng 10 - ủầu thỏng 5 Lứa 5: cuối tháng 4 - cuối tháng 5
Nhiệt ủộ thớch hợp ủối với ruồi ủục thõn là 22 - 23 0C, ẩm ủộ 85 - 90%. Vũng ủời của ruồi từ 20 - 28 ngày.
6) Biện pháp phòng chống
Gieo hạt ủều, ủỳng thời vụ, chăm súc tốt giai ủoạn cõy con ủể cõy ủậu tương sinh trưởng khỏe, tăng tính chống chịu với sâu hại.
Nhổ bỏ những cõy bị chết ngọn, ủem hủy ủể diệt trừ sõu.
Luõn canh cõy ủậu tương với cõy trồng nước hoặc với cõy trồng khỏc như ngụ, rau.
Phỏt hiện kịp thời sự xuất hiện, diễn biến của giũi ủục thõn ủể tiến hành phũng trừ bằng thuốc hóa học khi cần thiết.
Cú thể sử dụng thuốc Ethofenprox 50EC, Deltamethrin 10EC với nồng ủộ 0,1- 0,2%, lượng dựng 500 lớt thuốc ủó pha trờn 1 ha. Thời gian phun nờn bắt ủầu khi cõy ủậu tương cú hai lỏ ủơn, kết thỳc khi cõy cú 3 lỏ kộp. Khi giũi ủục thõn phỏ hại mạnh có thể phun kép 2 - 3 lần.
GIÒI ðỤC LÁ ðẬU TƯƠNG Japanagromyza tristella Thomson
Họ giũi ủục lỏ: Agromyzidae Bộ hai cánh: Diptera 1) Phân bố
Giòi ựục lá phân bố rộng rãi ở nhiều nước đông nam Á.
2) Ký chủ
Giũi gõy hại chủ yếu trờn cõy ủậu tương.
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Giũi ủục lỏ phỏ nhu mụ lỏ, lỳc ủầu tạo thành những vết nhỏ hoặc ủoạn ngắn màu trắng hơi xanh sau tạo thành vết có hình tròn lớn lên nhanh chóng làm biểu bì lá phồng rộp, có màu trắng ngà khá rõ. Theo thời gian các vết phồng biến thành màu nâu, rỏch nỏt và toàn bộ lỏ bị khụ nhanh chúng, hoặc bề mặt lỏ phỏt triển khụng ủồng ủều, co rúm lại.
Giòi ăn chất xanh của lá làm giảm diện tích và khả năng quang hợp của lá giảm rừ rệt. Cõy bị hại trở nờn cũi cọc, tỷ lệ ủậu quả giảm dẫn ủến năng suất giảm sỳt nặng.
4) Hình thái
- Trưởng thành (ruồi) cơ thể dài 2,1-2,6mm, sải cánh rộng 5,6-7,1mm. Toàn thõn màu ủen. Bề ngang của ủầu rộng hơn ngực. Mắt kộp màu ủỏ, cú 3 mắt ủơn. Trỏn cú 6 ủụi lụng cứng, 5 ủụi xếp thành 2 hàng từ ủỉnh ủầu ủến ngấn trỏn, 1 ủụi nằm sau mắt kộp. Ngực giữa tương ủối phỏt triển. Trờn ngực giữa cú 5 ủụi lụng cứng xếp thành 2 hàng. Tấm lưng ngực sau cú hỡnh tam giỏc và cú hai ủụi lụng cứng.
Cỏnh trước trong suốt, mạch cỏnh ủơn giản, mạch R và Sc tỏch rời nhau ở ủoạn gốc, còn cuối nhập lại với nhau. đôi cánh sau biến thành cánh thăng bằng nhỏ và có màu trắng.
- Sõu non (giũi) ủẫy sức dài 3,2-4,6mm, rộng 0,5-1mm, cú hỡnh ống, ủầu thon nhỏ, cuối bụng phình to hơn. Cơ thể màu trắng sữa.
- Nhộng: dài 1-2,2mm, rộng 0,8-1,4mm, màu vàng nâu. Cơ thể hình bầu dục, hơi cong về phía lưng.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
Ruồi hoạt ủộng ban ngày, mạnh vào những ngày nắng ấm từ 8-9 giờ sỏng và 4- 6 giờ chiều. Những ngày nắng gắt và mưa nặng hạt, ruồi ẩn nấp trong tán lá. Ruồi ăn dịch lá cây bằng cách dùng kim cuối bụng chích vào mô lá cho nhựa chảy ra.
Ruồi giao phối vào buổi sáng (8-9 giờ). Thời gian giao phối khoảng 30 phút - 1 giờ. Sau giao phối một ngày ruồi ủẻ trứng vào lỏ non hoặc lỏ bỳp chưa nở, chủ yếu trong mụ ở chúp lỏ (50%), cú khi ở mộp lỏ hay giữa lỏ. Sau khi nở, giũi ủục ngay vào nhu mụ lỏ và bắt ủầu hỡnh thành vết phồng. Kớch thước vết phồng tăng nhanh theo cỡ tuổi của giũi. Giũi ủẫy sức dừng ăn, màu sắc cú thể vàng nhạt ủồng ủều. Sau ủú giũi ủục màng chui ra ngoài mộp màng ủục rồi rơi xuống ủất hoỏ nhộng. Giũi sắp hoỏ nhộng cú thể uốn cong cơ thể rồi bật xa 15 - 20 cm. Giũi hoỏ nhộng trong ủất tơi xốp, kẽ nứt của ủất ở ủộ sõu 3 cm.
Nhiệt ủộ và ẩm ủộ cú ảnh hưởng ủến sự hoạt ủộng và thời gian phỏt dục của ruồi ủục lỏ. Giũi cú thể hoạt ủộng ở phạm vi nhiệt ủộ từ 13 - 25°C nhưng thớch hợp từ 15 - 25°C. Nhiệt ủộ trờn 25°C khụng thấy giũi xuất hiện. Thời gian phỏt dục của trứng ở nhiệt ủộ 17 - 23,4°C, ẩm ủộ 85 - 88% là hai ngày. Giũi 5 - 15 ngày ở nhiệt ủộ từ 14,6 - 24,1°C, ẩm ủộ 82 - 88%. Nhộng 18 - 32 ngày ở nhiệt ủộ 15,8 - 24,1°C, ẩm ủộ 82 - 90%. Vũng ủời của ruồi ủục lỏ dao ủộng 28 - 47 ngày ở nhiệt ủộ 17,0 - 26,4°C, ủộ ẩm 85 - 88%.
ðộ ẩm cũng cú ảnh hưởng ủến sự phỏt sinh gõy hại của ruồi, ủặc biệt là ủộ ẩm của ủất. ðất quỏ khụ hay quỏ ẩm sẽ ảnh hưởng ủến sự vũ hoỏ của nhộng. Khi ruồi ủang ở cao ủiểm, nếu gặp nhiệt ủộ giảm thấp ủột ngột sẽ làm giảm hoạt ủộng của ruồi và sự vũ hoá của nhộng.
Mưa rào ủầu mựa, giú to làm màng trờn lỏ ủậu tương bị rỏch, dẫn ủến giũi bị chết nhiều. Những lá bánh tẻ bị giòi phá hại nặng hơn các lá già. Ruồi thường phá hại mạnh khi cõy ủậu tương cú 5 - 6 lỏ kộp ủến khi ra hoa.
ðậu tương trồng xen ngụ bị ruồi hại nặng hơn ủậu tương trồng thuần.
ðậu tương trồng ngoài bói, ven sụng bị giũi hại nhẹ hơn so với ủậu tương trồng ở trong ủồng.
Quy luật phỏt sinh, phỏt triển: hàng năm giũi ủục lỏ xuất hiện 5 lứa.
Lứa 1: cuối thỏng 12 - ủầu thỏng 2 Lứa 2: cuối tháng 1 - cuối tháng 2
Lứa 3: giữa thỏng 2 - ủầu thỏng 4 Lứa 4: cuối thỏng 3 - ủầu thỏng 5 Lứa 5: cuối tháng 4 - cuối tháng 5
Trong năm lứa kể trờn (hai lứa vụ ủụng và ba lứa vụ xuõn) thỡ ba lứa từ thỏng 1 - 3, giũi gõy hại rừ rệt, ủặc biệt lứa hai (vụ ủụng) và lứa ba (vụ xuõn). Cỏc lứa khỏc gõy hại khụng cao. ðậu tương vụ ủụng bị hại nặng hơn vụ xuõn
Giũi ủục lỏ thường bị ong ký sinh. Giũi ủẫy sức bị ong xanh họ Eulophidae ký sinh ủạt tỷ lệ từ 5 - 50%.
6) Biện pháp phòng chống
Luõn canh ủậu tương với cõy trồng nước.
Phỏt hiện sớm sự xuất hiện của ruồi và tỡnh hỡnh gõy hại của ruồi ủục lỏ. Khi mật ủộ ruồi lờn cao cú thể sử dụng thuốc hoỏ học như Ethofenprox 50EC, Deltamethrin 10EC với nồng ủộ 0,1%.
Bảo vệ cỏc loài cụn trựng ký sinh sõu non và ký sinh nhộng của ruồi ủục lỏ.
SÂU CUỐN LÁ ðẬU TƯƠNG Hedylepta indicata (Fabr.) Tên khác: Lamprosema indicata Fabr.
Họ Ngài sáng: Pyralidae Bộ cánh vảy: Lepidoptera 1) Phân bố
Sõu cuốn lỏ ủậu tương phõn bố ở hầu hết cỏc nước trồng ủậu tương của Chõu Á như Trung Quốc, Ấn ủộ, Malaysia, Indonesia, Thỏi Lan...
ở nước ta sõu cuốn lỏ (Hedylepta indicata) cú mặt hầu khắp cỏc vựng trồng ủậu tương.
2) Ký chủ
Ngoài hại ủậu tương, sõu cuốn lỏ cũn hại trờn ủậu ủen, ủậu xanh, ủậu ủũa, ủậu cụve, ủậu cụ bơ, lạc.
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Sâu non nhả tơ kéo hai mép lá hoặc dính xếp hai lá giáp nhau lại tạo thành tổ rồi nằm trong ủú gõy hại. Sõu non ăn phần thịt lỏ ủể lại gõn lỏ.
Sõu cuốn lỏ gõy hại nặng vào giai ủoạn cõy 2 - 4 lỏ kộp sẽ làm giảm năng suất ủỏng kể. Tỷ lệ cõy bị hại thường cao, cú lỳc lờn tới 80%, thậm chớ 100%, mỗi cõy cú từ 3 - 4 lỏ bị hại, năng suất giảm 30%. Nhiều vụ sõu cuốn lỏ ủó gõy thành dịch (1983 - 1988).
4) Hình thái
- Trưởng thành:
Ngài cái dài 10,9 ± 0,68mm, sải cánh 22,25 ± 0,95mm, cơ thể màu vàng da cam. Cỏnh trước màu vàng xỏm. Trờn cỏnh trước cú 3 ủường võn ngang lượn súng màu nõu ủậm. Cỏnh sau màu vàng nhạt. ðầu hơi trũn, rõu ủầu dài, hỡnh sợi chỉ. Trờn
lưng ngực trước cú lớp lụng dày màu vàng. Trong 3 ủụi chõn thỡ ủụi chõn giữa phỏt triển nhất. Bụng cú chớn ủốt.
Ngài ủực dài 10,8 ± 0,59 mm, sải cỏnh rộng 21,85 ± 0,79 mm. Hỡnh thỏi tương tự như con cỏi, màu sắc ủậm hơn con cỏi. Bụng dài hơn bụng con cỏi.
- Sõu non: cú 5 tuổi, màu sắc và kớch thước thay ủổi tuỳ theo tuổi.
+ Tuổi 1: dài 1,43 ± 0,29 mm, rộng 0,23 ± 0,07 mm, cơ thể có màu vàng xanh, trên lưng có nhiều u lông nhỏ.
+ Tuổi 2: dài 4,25 ± 0,42 mm, rộng 0,34 ± 0,06 mm có màu xanh vàng nhạt, mảnh lưng ngực trước màu lâu nhạt.
+ Tuổi 3: dài 6,75 ± 0,34 mm, rộng 0,57 ± 0,09 mm lưng màu xanh ủậm, bụng màu vàng nhạt.
+ Tuổi 4: dài 9,6 ± 0,62 mm, rộng 0,88 ± 0,02 mm màu xanh nhạt.
+ Tuổi 5: dài 13,5 ± 0,62 mm, rộng 2,1 ± 0,07 mm màu xanh vàng, ủầu màu nõu. Trờn lưng ngực trước cú hai chấm màu ủen rừ.
- Nhộng: dài 11,05 ± 0,64 mm, rộng 2,86 ± 0,08 mm màu nâu, mầm chân, mầm cỏnh màu nõu nhạt. Mắt kộp màu nõu ủen, mầm cỏnh kộo dài tới ủốt bụng thứ tư, mầm vũi kộo dài tới ủốt bụng thứ năm. Cuối bụng cú bốn gai màu nõu ủen.
- Trứng: dài 0,78 ±0,06mm, rộng 0,5 ±0,02mm. Lỳc mới ủẻ, trứng cú màu trắng ủục, sau chuyển sang màu vàng.
5) Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại
Trưởng thành hoạt ủộng ban ủờm, mạnh từ 19 - 21 giờ ủờm. Ban ngày ẩn nấp dưới tỏn lỏ hoặc cõy cỏ quanh bờ ruộng. Khi bị khua ủộng, trưởng thành bay từng ủoạn ngắn (khoảng hơn 1m) rồi lại ẩn nấp. Chỳng thường tỡm ủến những chựm hoa ủó nở ủể hỳt mật. Cỏc loại thức ăn khỏc nhau bổ xung cú ảnh hưởng ủến thời gian sống và khả năng ủẻ trứng của trưởng thành. Nếu ăn thờm mật ong 10%, chỳng cú thể sống tới 12 ngày và số lượng trứng ủẻ ủạt 77,3 quả/1 con cỏi, ăn thờm nước ủường 10% số lượng trứng ủẻ ủạt 70 quả/1con cỏi. Thời gian ủẻ trứng kộo dài 4 - 5 ngày, nhưng ủẻ tập trung vào ngày thứ 2 và thứ 3. Trứng ủược ủẻ ở mặt dưới lỏ ủậu tương, mới ủẻ trứng màu trắng ngà sau chuyển thành màu nõu vàng. Tỷ lệ trứng nở phụ thuộc vào yếu tố ẩm ủộ và nhiệt ủộ ở ủiều kiện nhiệt ủộ 26,30C, ẩm ủộ 84,8% tỷ lệ nở là 91,37%, ở ủiều kiện 30,40C ẩm ủộ 80,5% tỷ lệ nở 58,3%.
Sõu non sau khi hoàn thành phỏt dục phụi thai trong trứng dựng ủụi hàm cắn vỏ trứng chui ra ngoài. Sõu non mới nở cú màu xanh hơi vàng, ớt di chuyển sau ủú nhả tơ cuốn mộp lỏ gập lại thành tổ hoặc dớnh mộp lỏ sỏt nhau thành tổ nằm trong ủú phỏ hại.
Sõu non ăn phần thịt lỏ ủể lại gõn chớnh. Ban ngày sõu nằm trong tổ chập tối mới chui ra khỏi tổ chuyển sang vị trí khác rồi nhả tơ gập lá làm thành tổ mới.
Sõu non cú 5 tuổi. Mức ủộ gõy hại của sõu cuốn lỏ tuỳ thuộc vào ủộ tuổi của sâu. Sâu non tuổi nhỏ sức ăn yếu, khả năng di chuyển chậm nên sự gây hại của chúng chưa ủỏng kể, tuổi lớn sức ăn tăng nhanh ủồng thời khả năng di chuyển mạnh từ lỏ này sang lá khác, từ cây này sang cây khác cho nên sự gây hại của chúng rất lớn.
Sõu non ủẫy sức ngừng ăn nhả tơ gấp lỏ thành tổ ủể hoỏ nhộng, xung quanh cú kén bảo vệ.
Nhộng thường nằm trong kộn mỏng, lỳc ủầu kộn nhộng cú màu trắng ủục, sau chuyển sang vàng nhạt, nõu vàng ủến nõu ủậm. Trong ủiều kiện nhiệt ủộ 25,80C, ẩm
ủộ 83,6% tỷ lệ nhộng vũ hoỏ ủạt 92,8%. Ngoài ủồng ruộng tỷ lệ nhộng vũ hoỏ phụ thuộc vào nhiệt ủộ, ẩm ủộ, dinh dưỡng của sõu non tuổi lớn ủặc biệt là tỷ lệ nhộng ký sinh.
ở ủiều kiện nhiệt ủộ trung bỡnh 26,30C, ẩm ủộ 84,2% thời gian phỏt dục của pha trứng từ 4 - 5 ngày. ở ủiều kiện nhiệt ủộ 24,5 - 29,10C, ẩm ủộ 78,2 - 81,7% thời gian phỏt dục của sõu non từ 10 - 17 ngày, nhộng 6 - 7 ngày, trưởng thành ủến ủẻ trứng 2 - 4 ngày.
Vũng ủời trung bỡnh 25,73 ± 1,62 ngày.
ðậu tương trồng xen lạc mật ủộ sõu cuốn lỏ và tỷ lệ hại cao hơn ở ủậu tương trồng thuần và xen ngụ. ðậu tương vụ xuõn cú mật ủộ và tỷ lệ bị sõu cuốn lỏ hại cao hơn vụ hè.
Sõu cuốn lỏ ủậu tương thường bị 4 loài cụn trựng ký sinh, 12 loài cụn trựng và nhện lớn bắt mồi ăn thịt.
6) Biện pháp phòng chống
Sử dụng các giống chống sâu cuốn lá.
Bảo vệ cỏc loài thiờn ủịch của sõu cuốn lỏ.
Cú thể dựng thuốc Fipronil 800WG, nồng ủộ 0,1% và Cypermethrin 25EC, nồng ủộ 0,15%.
SÂU ðỤC QUẢ ðẬU TƯƠNG Maruca testulalis Geyer Họ ngài sáng: Pyralidae Bộ cánh vảy: Lepidoptera 1) Phân bố
Phân bố rộng ở đông nam Á.
2) Ký chủ
Sõu ủục quả là loài sõu hại ủậu tương chớnh ở cỏc vựng trồng ủậu tương trong cả nước.
Ngoài ra sõu non hại trờn ủậu ủũa, ủậu xanh, ủậu cụ ve, ủậu trạch.
3) Triệu chứng và mức ủộ gõy hại
Khi cõy ủậu cú hoa, sõu non cú thể chui vào trong hoa theo mộp cỏnh hoa, cắn phá các bộ phận của hoa làm ảnh hưởng tới quá trình thụ phấn hoặc làm rụng hoa. Sâu non cú thể nhả tơ kết cỏc chựm hoa lại rồi chui vào trong phỏ hại, ủồng thời cú thể nhả tơ ủể cuốn cỏc lỏ ngọn thành tổ. Sõu ăn phần thịt lỏ ủể lại gõn lỏ tuổi lớn cú thể ủục vào cành, thõn cõy ủậu.
Khi cõy ủậu cú quả non, sõu ủục vào quả. Ban ngày sõu nằm trong quả ủể gõy hại, chập tối có thể bò ra ngoài rồi di chuyển sang quả khác. Tiếp tục hại hạt trong quả làm ảnh hưởng ủến năng suất, phẩm chất ủậu tương.