SÂU HẠI BẦU, BÍ, DƯA CHUỘT

Một phần của tài liệu Giáo trình CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP (Trang 139 - 144)

Chương IX. SÂU HẠI CÂY THỰC PHẨM

4. SÂU HẠI BẦU, BÍ, DƯA CHUỘT

4.1. Khái quát tình hình sâu hi bu, bí, dưa chut

Bầu bớ và dưa chuột là những cõy thường ủược trồng quanh năm ở nước ta và mang lại thu nhập tương ủối cao cho người nụng dõn, ủặc biệt là cõy bớ với ưu ủiểm dễ bảo quản, dễ tiờu thụ nờn nú ủang ủược ủưa vào ủể thay thế một phần diện tớch lỳa ở một số xã thuộc ngoại thành Hà nội. Tuy nhiên qua thực tế sản xuất cho thấy cây bí, dưa chuột.. trong quá trình trồng trọt thường bị hại bởi một số loài sâu, nhện hại sau:

Bọ trĩ (Thrips palmi Karny), Thrips flavus Schrrank, nhện ủỏ Tetranychus cinnabarinus (Boisduval), Rệp bông (Aphis gossypii Glover), Bọ phấn (Trialeurodes vaporaorum Westwood), bọ bàu vàng (Aulacophora fermoralis chinensis Weisse), bọ ăn lỏ Epilachna beetles, sõu ủo (Plusia peponis Fabrricius), ruồi ủục quả (Dacus cucurbitae Coquilett), bọ xớt dài lưng ủỏ... Chớnh những loài dịch hại này ủó làm cho người nụng dõn phải phun nhiều loại thuốc và phun nhiều lần trong một vụ, ủiều này ủó gõy ụ nhiễm mụi trường và tăng chi phớ sản xuất.

4.2. Mt s sâu hi bu bí ch yếu

B XÍT MƯỚP Aspongopus fuscus Wesstwood Họ Bọ xớt 5 ủốt rõu Pentatomidae

Bộ Cánh nửa Hemiptera 1) Phân b

Là loài phân bố ở nhiều vùng trồng cây thuộc họ bầu bí, cam quít.

2) Ký ch

Mướp, bầu bí, cam, quýt..

3) Triu chng và mc ủộ gõy hi

Bọ xít chích hút nhựa thân, lá cây. Bị hại nặng, ngon, lá bị héo rũ 4) Hình thái

Trưởng thành: con cỏi thõn dài 17-18mm; con ủực dài 15-17,5mm. ðốt rõu thứ hai thường ngắn hơn hoặc dài bằng ủốt thứ 3, ủốt rõu ủầu thứ 5 màu ủỏ vàng. Toàn thõn màu tớm, cú nhiều chấm lừm. Mảnh lưng ngực trước, phiấn mai, ủầu cú màu ỏnh xanh ủồng. Viền mộp ủầu hơi cuộn lờn. Bụng nhỏ hơn lưng, mặt lưng nhiều nếp nhăn mịn, mộp cạnh bụng cú cỏc ủốm vàng rừ rệt.

B XÍT NÂU

Tropidothorax elegans (Distant) Họ Bọ xít mép (Bọ xít dài) Coreidae

Bộ Cánh nửa Hemiptera.

1) Phân b

Phân bố rộng ở nhiều nước đông nam Á.

2) Ký ch

Bọ xít gây hại trên các cây thuộc họ bầu bí và các loại rau thuộc các họ khác.

3) Triu chng và mc ủộ gõy hi

Bọ xớt non và trưởng thành ủều chớch hỳt thõn non, lỏ non, quả non. Vựng bị chích hút thường có màu nâu, hại nặng có thể làm cho lá khô héo.

4) Hình thái

B xớt trưởng thành dài 8-11 mm, hỡnh bầu dục dài. ðầu, rõu và chõn màu ủen, cơ thể màu vàng cam. Phần giữa mép sau tấm lưng ngực trước hơi lõm vào. Hai bên sống lưng cú võn gần giống hỡnh vuụng màu ủen, phiến mai hỡnh tam giỏc màu ủen, Khu nách cánh trước trừ phần góc trước và góc sau có màu vàng cam còn lại là màu ủen, phần giữa của mộp ngoài cỏnh và khu chớnh cỏnh cú võn màu ủen, phần màng cỏnh trước cú màu ủen.

Trng dài khoảng 0,9 mm, hỡnh trứng dài, khi mới ủẻ cú màu vàng sữa, sau ủậm dần lên, trên vỏ trứng có nhiều vân dọc, mảnh

B xít non tuổi 1 cơ thể dài khoảng 1 mm, trên cơ thể có 1 lớp lông màu trắng

ngực trứơc cú một võn dọc màu ủỏ cam, bụng màu hồng. Lưng bụng cú một võn màu hồng ủậm, cuối bụng màu ủen.

Bọ xớt non tuổi 2 dài khoảng 2mm, trờn cú cỏc lụng cứng màu nõu ủen, cơ thể màu nõu ủen nhưng sống dọc tấm lưng ngực giữa, ngực sau, 2 mảnh bờn bụng và ủốt 1,2 bụng cú màu ủỏ cam. mảnh bụng của bụng cú màu ủỏ cam, chớnh giữa cú một võn màu ủen lớn.

Bọ xớt non tuổi 3 cơ thể dài 3,7-3,8 mm. Rõu ủầu màu ủen tớm, giữa cỏc ủốt màu hồng nhạt. cỏnh trứơc dài tới giữa ủốt bụng 1.

Bọ xớt non tuổi 4 cơ thể dài 5 mm, cỏnh trước dài tới mộp trước ủốt bụng 2. Bọ xít non tuổi 5 cơ thể dài 6,1-8,5 mm, chính giữa phần sau mảnh lưng ngực trước hơi gồ lờn và hai bờn cú màu ủen nhạt, mầm cỏnh màu ủen nhạt dài tới giữa ủốt bụng 4. Mảnh bụng của năm ủốt cuối bụngcú màu ủen vàng, giữa cú cỏc võn ngang vàng ủen xen kẽ.

5) Tp tính sinh sng và quy lut phát sinh gây hi

Một năm có 2 lứa, bọ xít trưởng thành tụ tập thành từng cụm dưới các phiến ủỏ, khe ủất hoặc trong vỏ cõy ủể qua ủụng. ủến giữa thỏng tư năm sau thỡ chui ra hoạt ủộng, ủầu thỏng 5 bắt ủầu giao phối, bọ xớt non lứa thứ nhất nở vào cuối thỏng 5 ủến giữa thỏng 6, thỏng 7-8 húa trưởng thành và ủẻ trứng. Bọ xớt non lứa 2 nở vào ủầu thỏng 8 ủến giữa thỏng 9. Từ giữa thỏng 9 ủến thỏng 11 thỡ húa trưởng thành, ủầu ủến giữa thỏng 11 thỡ bắt ủầu qua ủụng. Bọ xớt trưởng thành sợ ỏnh sỏng mạnh, thường ăn mạnh vào trước 10 giờ sỏng và sau 5 giờ chiều. Trứng thường ủược ủẻ vào cỏc khe ủỏt, dứơi cỏc phiến ủỏ hoặc lớp ủất mặt xung quanh gốc cõy. một ổ thường hơn 30 quả trứng, nhiều nhất có thể tới 200- 300 quả.

6) Bin pháp phòng chng

- Sau vụ thu hoạch phải làm vệ sinh ủồng ruộng, cày bừa kỹ ủể giảm lượng bọ xớt qua ủụng.

- Thu gom và tiêu diệt các ổ trứng bọ xít.

- Biện pháp hóa học; sử dụng các loại thuốc trong nhóm thuốc Deltamethrin như Decis, Wofacis, Delta và thuốc Malvate 21 EC sử dụng theo nồng ủộ khuyến cỏo

RUI ðỤC QU Dacus cucurbitae Coquillett

Tên khác: Chaetodacus cucurbitae Coquillett Họ ruồi ủục quả, Bộ Diptera

1) Phân b

Là loài phân bố rộng ở nhiều nước Châu Á.

2) Ký ch

Gồm cỏc cõy thuộc họ bầu bớ như mướp ủắng, bầu, bớ, mướp...

2) Triu chng và mc ủộ gõy hi

Ruồi trưởng thành dựng ống ủẻ trứng chõm vào vỏ quả ủể ủẻ, dũi sau khi nở ăn phần thịt quả. Vựng bị hại ủầu tiờn chuyển màu vàng sau ủú làm cả quả bị thối, làm lượng lớn quả bị rụng. Nếu quả không bị thối thì từ vùng bị ruồi châm sẽ chảy nhựa và gõy ra dị hỡnh quả, làm cứng quả, khi ăn cú vị ủắng, làm giảm phẩm chất quả.

4) Hình thái

Rui trưởng thành dài 8 mm, sải cánh rộng 16mm, hình cơ thể giống ong. có màu nâu vàng, bên phải và bên trái ngực trước, ngực giữa, ngực sau có vân sọc màu vàng. Cánh màng trong suốt, trên có các vân màu nâu thẫm. Trên phần lưng bụng từ ủốt thứ tư trở về sau cú cỏc võn sọc màu ủen.

Trứng: Mảnh, dài khoảng 0,8 mm một ủầu hơi nhọn màu trắng sữa.

Dòi tuổi cuối: cơ thể dài khoảng 10mm màu trắng sữa.

Nhộng dài khoảng 5 mm hình trụ tròn màu nâu vàng.

5) Tp tính sinh sng và quy lut phát sing gây hi

Ruồi phỏt sinh một năm 8 lứa, cỏc lứa thường gối nhau. Trưởng thành qua ủụng ở trờn cỏ dại, chuối. ðến thỏng tư năm sau hoạt ủộng trở lại, thỏng 5- 6 gõy hại nặng nhất. Trưởng thành hoạt ủộng vào ban ngày, mựa hố khi nhiệt ủộ buổi trưa cao ruồi thường ủậu ở dưới mặt lỏ. cú xu tớnh với mựi chua ngọt. con cỏi thường ủẻ trứng vào trong quả non, mỗi lần ủẻ từ 2 ủến hơn 10 quả. mỗi con cỏi cú thể ủẻ từ 10 ủến hơn 100 quả trứng. Dũi sau khi nở ra ủục ăn thịt quả làm cho quả thối và rụng. Dũi tuổi cuối chui ra khỏi quả, rơi xuống ủất và chui vào lớp ủất mặt ủể húa nhộng. Giai ủoạn trứng kộo dài từ 5-8 ngày. Giai ủoạn dũi 4-15 ngày, giai ủoạn nhộng 7-10 ngày, giai ủoạn trưởng thành kộo dài 25 ngày

6) Bin pháp phòng chng

Dựng bả ủộc ủể giết trưởng thành (cỏch làm bả ủộc: Dựng vỏ chuối hoặc vỏ dứa (cũng cú thể dựng bớ ủỏ hoặc khoai lang luộc chớn, sau ủú ủể lờn men 40 phần và 0,5 phần thuốc Sunchlofon 90 SP (hoặc các loại thuốc diệt sâu khác) và exăng thơm 1 phần, sau ủú cho thờm nước ủể tạo thành bả ủộc) và dựng bả ủộc bụi trực tiếp lờn dàn hoặc cho vào ống rồi treo lên trên dàn, treo 20 bả trên 1 mẫu, mỗi bả là 20 g.

Ngắt quả bị hại, sau ủú thu gom quả thối và cỏc quả ủó bị rụng, phun thuốc sau ủú chụn xuống ủất.

Bảo vệ quả non: tại các vùng bị hại nghiêm trọng dùng các bao giấy bao các quả non ủể ngăn ruồi chõm vào quả ủể ủẻ trứng

Phòng trừ bằng thuốc trừ sâu: vào thời kỳ ruồi trưởng thành nhiều chọn thời ủiểm giữa trưa hoặc chiều tối ủể phun cỏc loại thuốc trong nhúm Deltamethrin như:

Decis, Wofacis, Delta. Do thời kỳ trưởng thành xuất hiện dài nên 3-5 ngày phun thuốc 1 lần và phun liên tục 2-3 lần.

CÂU HI ÔN TP CHƯƠNG IX 1. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây khoai tây.

2. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với các loài sâu hại cây khoai tây: rệp sáp hại khoai tây, bọ rùa 28 chấm.

3. Trình bày khái quát tình hình sâu hại rau họ hoa thập tự.

4. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với các loài sâu hại rau họ hoa thập tự: sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy hại rau, rệp muội hại rau.

5. Trình bày khái quát tình hình sâu hại cây cà chua.

6. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại cà chua: bọ phấn, sõu ủục quả cà chua.

7. Trình bày khái quát tình hình sâu hại bầu, bí, dưa chuột.

8. Trỡnh bày về: phõn bố, phạm vi cõy ký chủ, mức ủộ và triệu chứng tỏc hại, tập tớnh sống và quy luật phỏt sinh gõy hại, biện phỏp phũng chống ủối với cỏc loài sõu hại bầu, bớ, dưa chuột: bọ xớt mướp, bọ xớt nõu, ruồi ủục quả

Một phần của tài liệu Giáo trình CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP (Trang 139 - 144)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(232 trang)