Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy& học

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 26 - 29)

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

Phần 4: Còn lại. Gióng bay về trời

E- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy& học

1- Ổn định: (1ph) 2- Kiểm tra: (3ph)

- Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho ví dụ?

- Phân loại từ phức? Cho ví dụ?

- Xác định từ đơn, từ phức: Bình minh đang lên.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

- Mục tiêu: Định hướng sự chú ý của HS.

- Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 1 ph

Gtb: Từ bài cũ GV dẫn dắt sang bài mới:

Trong câu Bình minh đang lên có từ nào là từ mượn? (Bình minh: trời mới sáng) Vậy từ mượn là gì? Có nguồn gốc như thế nào? Bài học Từ mượn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI

BẢNG Hoạt động 2: (12ph) Hướng dẫn HS tìm hiểu từ thuần

Việt và từ mượn.

- Mục tiêu: Nắm khái niệm, nguồn gốc từ mượn.

- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.

- Thời gian: 12 ph

GV: Treo bảng phụ, gọi HS đọc.

- Em hãy cho biết nghĩa của các từ trong ví dụ?

HS: - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.

- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc (cổ)

GV: - Nguồn gốc của các từ?

- Em hãy nhận xét câu văn có dùng từ mượn?

HS: - Tạo sắc thái trang trọng.

- Mượn tiếng Hán.

GV: - Tìm từ mượn tiếng Hán? Từ mượn ngôn ngữ

I-Từ thuần Việt và từ mượn:

1- Ví dụ:

a) Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.

(Thánh Gióng)

b) Sứ giả, ti vi, xà phòng,buồm, mít tinh, ra đi-ô, gan, điện, ga,

khác?

HS: -mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện

- Mượn ngôn ngữ Ấn Âu: rađio, in-tơ-nét, ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm.

GV: -Em có nhận xét gì về cách viết của các từ mượn?

HS: - Từ mượn được Việt hoá cao, viết như từ thuần Việt.

- Từ mượn chưa được Việt hoá cao, viết có gạch nối giữa các tiếng.

GV: - Qua các ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần Việt? Cách viết các từ trên?

GV: Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước ngoài (đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào ngôn ngữ của ta dể biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.

Nguồn gốc từ mượn: chiếm số lượng nhiều nhất là tiếng Hán; ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của các ngon ngữ khác như thiếng Pháp, tiếng Anh.

Cách viết từ mượn: đối với các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ thuần Việt; đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, ta nên dùng dấu gạch nối để nối các tiếng với nhau.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên tắc mượn từ.

- Mục tiêu: Biết được nguyên tắc mượn từ và vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, động não, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 10 ph

GV: Cho HS đọc đoạn trích của Chủ Tịch Hồ Chí Minh .

- Qua ý kiến của Bác Hồ, em hãy cho biết mặt tích cực và tiêu cực của việc mượn từ?

HS: - Tích cực: làm giàu tiếng Việt.

- Tiêu cực: làm cho tiếng Việt kém trong sáng.

bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net.

2- Ghi nhớ:

a)Từ thuần Việt:

Từ do nhân dân ta sáng tạo ra.

b) Từ mượn:

Từ mượn của tiếng nước ngoài.

II- Nguyên tắc mượn từ:

Không được mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.

III- Luyện tập:

GV: Vậy theo em nguyên tắc của việc mượn từ là gì?

HS: Nguyên tắc mượn từ:

-Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

- Giữ gìn bản sắc dân tộc.

GV: Cho HS thảo luận nhóm về vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản, cho ví dụ của thể.

Hoạt động4: Hướng dẫn HS luyện tập

- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình giảng giải.

- Thời gian: 12 ph

GV: Gọi HS đọc bài tập - Xác định yêu cầu bài tập HS: làm bài vào vở

- một HS lên bảng làm bài.

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.

- Mục tiêu: Ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.

- Thời gian: 2 ph

- Về nhà tra tự điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng: độc lập, du kích, hy sinh, xuân, hạ, thu, đông, thôn, xã, trung, nghĩa, hiếu

Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

GV hướng dẫn:

- Đọc một số văn bản tự sự và cho biết đặc điểm chung của văn bản tự sự

- Văn tự sự có ý nghĩa như thế nào?

- Tìm một số sự việc trong các văn bản tự sự đã học.

Bài tập1:

a)Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.

b) Tiếng Hán: gia nhân.

c) Tiếng Anh: Pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in- tơ-nét

Bài tập 2: HS tự làm Bài tập 3: HS làm

Rút kinh nghiệm: ……….

………

………



Ngày soạn: 15/8/2013 Ngày dạy :

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 26 - 29)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w