Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 150 - 154)

Nhóm 3: Kể về một chuyến đi thăm di tích

D- Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học

1-Ổn định: (1ph) 2-Kiểm tra: (4ph)

- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cách viết hoa danh từ riêng?

Cho ví dụ?

- Xác định danh từ trong câu sau và cho biết các danh từ đó thuộc loại danh từ nào?

Tất cả học sinh lớp 6 đang học môn Văn.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

- Phương pháp: Thuyết trình dẫn dắt - Thời gian: 1 ph

Từ bài tập GV cho HS làm ở phần kiểm tra, GV dẫn dắt chuyển sang bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm cụm danh từ.

- Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.

- Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp gợi tìm, thuyết trình giảng giải,

- Thời gian: 10 ph GV: Gọi HS đọc ví dụ 1

- Xác định danh từ trong ví dụ?

- Các từ ngữ được gạch dưới bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?

HS: -Xưa bổ sung ý nghĩa cho từ ngày.

- hai, ông lão đánh cá bổ sung ý nghĩa cho từ vợ chồng.

- một, nát trên bờ biển bổ sung ý nghĩa cho từ túp lều.

GV: Từ ví dụ trên, em có kết luận gì?(Các từ gạch dưới bổ sung ý nghĩa cho danh từ nào)

HS: Các từ ngữ gạch dưới trong câu bổ nghĩa cho các danh từ trung tâm.

GV: Các từ xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển đi kèm với danh từ, phụ thuộc vào danh từ tạo thành cụm danh từ.

-Vậy cụm danh từ là gì?

GV: - Phát phiếu học tập cho HS , HS thảo luận:

Em hãy so sánh ý nghĩa và cấu tạo của danh từ túp lều và cụm danh từ một túp lều / một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển?

HS: Ý nghĩa:

- túp lều: danh từ.

- Một túp lều: cụm danh từ nêu rõ về số lượng.

- Một túp lều nát: cụm danh từ nêu rõ về số lượng và tính chất.

- Một túp lều nát trên bờ biển: cụm danh từ nêu rõ

I- Cụm danh từ là gì?

Ví dụ:

- Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

số lượng, tính chất, địa điểm.

Cấu tạo: Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn danh từ ( nhiều từ hơn).

GV: Từ ví dụ trên, em có nhận xét gì về ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ?

GV: Từ các cụm danh từ trên, em hãy đặt câu? Rút nhận xét?

HS: Một túp lều/ được dựng trên bãi cỏ. (Cụm danh từ làm CN)

Vợ chồng ông lão đánh cá/ sống trong một túp lều nát. (Cụm danh từ làm BN)

Mọi người/ nhìn thấy một túp lều nát trên bờ biển. (Cụm danh từ làm bổ ngữ)

Cụm danh từ có thể làm CN, VN, BN giống như một danh từ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của cụm danh từ.

- Mục tiêu: HS biết cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ; ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình gợi mở, thảo luận nhóm, phân tích ngôn ngữ.

- Thời gian: 9 ph

GV: Gọi HS đọc ví dụ.

- Xác định các cụm danh từ?

-Tìm danh từ trung tâm trong cụm?

HS: Làng ấy

Ba thúng gạo nếp

Ba con trâu đực

Ba con trâu ấy

Chín con

Năm sau

Cả làng

GV: Phân nhóm thảo luận

Nhóm 1:- Nghĩa của những phụ từ đứng trước?

( Các phụ ngữ đứng trước chỉ ý nghĩa gì?)

HS: - t1: Phụ ngữ chỉ số lượng chính xác: ba, chín.

- t2: Phụ ngữ chỉ tổng thể, ước chừng: cả, tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể, mọi, từng, những, mỗi, hơn.

- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp hơn danh từ.

- Hoạt động trong câu giống như một danh từ.

II- Cấu tạo của cụm danh từ.

GV: -

- Nhóm 2: -Phụ ngữ đứng sau chỉ ý nghĩa gì?

HS: - S1: Nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị: đực, nếp.

- S2: Xác định vị trí không gian, thời gian của sự vật: ấy, sau.

GV:

Nhóm 3: - Ý nghĩa của các danh từ ở phần trung tâm?

HS: - T1: chỉ đơn vị.

- T2: chỉ đối tượng.

HS: điền vào mô hình.

Phần trước Phần tr. tâm Phần sau

t2 t1 T1 T2 S1 S2

làng ấy

ba thúng gạo nếp

ba Con Trâu đực

Ba Con Trâu ấy

Chín con

năm sau

cả làng

GV: - Qua mô hình của cụm danh từ , em có nhận xét gì?

HS: - Mô hình các cụm danh từ trên có thể có phần trước, có thể không; Phần sau cũng có thể có, có thể không. Phần trung tâm bắt buộc phải có.

GV: - Qua ví dụ, em hãy cho biết mô hình của cụm danh từcó mấy phần? Đó là những phần nào?

- Ý nghĩa của các phần?

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập

- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học, vận dụng

-Mô hình cụm danh từ:

phân trước, phần trung tâm, phần sau.

Phần trước: bổ sung ý nghĩa về số và lượng.

Phần sau: nêu đặc điểm hoặc xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.

III- Luyện tập:

Bài tập 1:

a) Vua cha - một người

vào làm bài tập.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thảo luận nhóm, phân tích ngôn ngữ.

- Thời gian: 18 ph

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập - Đọc bài tập, xác định yêu cầu - Lên bảng làm bài tập.

GV: gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu - Trình bày cách làm bài

- HS làm bài

GV: Cho HS làm theo nhóm

Hoạt động 4: Hướng dẫn hoc ở nhà.

- Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.

- Thời gian: 2 ph

GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Kiểm tra tiếng Việt - Ôn tập về từ, cấu tạo của từ tiếng Việt, Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, danh từ, cụm danh từ

T1

chồng thật xứng đáng T2 S1 S2

b) Một lưỡi búa của cha T1 T2 S1 S2

c) Một con yêu tinh ở trên T1 T2 S1

Núi S2

Bài tập 2:

- Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước.

- Thật không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.

- Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.

Bài tập3:

HS lên bảng làm theo nhóm

Bài tập 4: HS thi làm theo tổ

IV- Hoạt động tiếp nối:

Rút kinh nghiệm: ……….

………

………

TUẦN XII

Ngày soạn:28/10/2013

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 150 - 154)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w