Phương pháp: Thuyết minh, hợp tác, phân tích ngôn ngữ

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 34 - 37)

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

Tiết 7-8: TÌM TIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

C- Phương pháp: Thuyết minh, hợp tác, phân tích ngôn ngữ

D-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học:

1- Ổn định: (1ph) 2- Kiểm tra: (4ph)

- Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng?

- Chi tiết kể về sự ra đời và lớn lên kì lạ của Gióng, Ý nghĩa của những chi tiết đó?

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

- Mục tiêu: Định hướng sự chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình.

- Thời gian: 1 ph

Giới thiệu bài: Gióng là ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng đánh giặc cứu nước. Không những thế mà nhân dân ta còn ước mơ chế ngự thiên tai, lũ lụt. Cuộc chiến đấu gian truân ấy được thần thoại hoá trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Nội dung hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung.

- Mục tiêu: Nguồn gốc của truyện, đọc, kể, tóm tắt, hiểu chú thích.

- Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 7 ph

GV: Nguồn gốc của truyện?

HS: Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.

GV: Hướng dẫn HS đọc chậm ở đoạn đầu, nhanh ở đoạn sau, lời vua dõng dạt.

HS: Đọc, nhận xét.

GV: - Ngoài những chú thích trong SGK, các em

I-Tìm hiểu chung:

1-Đọc, kể:

2- Hiểu chú thích 3-Bố cục :

cần tìm hiểu thêm những từ ngữ nào?

HS: Đọc chú thích

GV: -Bố cục của văn bản?

HS: 3 phần:

- Phần 1: Từ đầu đến một đôi.

Vua Hùng kén rể.

- Phần 2: tiếp đến rút quân.

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần.

- Phần 3: còn lại

Sự trả thù hằng năm về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.

- Mục tiêu: Hiểu hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể, cuộc thi tài của hai nhân vật.

- Phương pháp: vấn đáp gợi tìm, thuyết trình giảng giải.

- Thời gian: 27 ph

GV: - Nhân vật chính của truyện?

- Tìm những chi tiết miêu tả nhân vật chính?

HS: - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.

Sơn Tinh: Vẫy tay về phía Đông, phía Đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi.

Thuỷ Tinh: Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về.

GV: - Những chi tiết miêut ả cuộc giao tranh giữa hai vị thần?

HS: Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão, dâng nước sông cuồn cuộn.

Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ, ngăn chặn dòng nước lũ.

GV: - Em có nhận xét gì về hai vị thần?

HS: -Hai vị thần đều có tài cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật vẫn phải khuất phục trước Sơn Tinh.

GV: - Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả hai vị thần?

HS: - Những chi tiết kì ảo, bay bỗng, thể hiện trí

II- Tìm hiểu văn bản:

1-Hình tượng nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh

a) Sơn Tinh:

- Vẫy tay mọc cồn bãi, núi đồi.

b) Thủy Tinh:

Gọi gió, hô mưa

=> Hai vị thần có tài cao,

tưởng tượng đặc sắc của người xưa.

GV: - Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật?

HS: -Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hằng năm được hình tượng hoá.

- Sơn Tinh là lực lượng dân cư Việt cổ đắp đê chống lũ, là mơ ước chiến thắng thiên tai của người xưa được hình tượng hoá. Sơn Tinh là biểu tượng sinh động của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống lũ lụt ở lưu vực sông Đà- sông Hồng. Đây cũng là kì tích dựng nước của thời đại vua Hùng.

GV: - Ý nghĩa của văn bản?

HS: Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.

Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.

- Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức đã học về nội dung nghệ thuật.

- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện - Thời gian: 4 ph

GV: Nghệ thuật nổi bật của truyện?

HS:

- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiểu chi tiết tưởng tượng kì ảo(tài dời non dựng lũy của Sơn Tinh; tài hô mưa, gọi gió của Thủy Tinh).

- Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.

- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.

GV: Nội dung của văn bản?

HS: - Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hằng năm.

- Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bão lụt của người Việt cổ.

phép lạ.

- Kì ảo, tưởng tượng.

2- Ý nghĩa tượng trưng:

-Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt.

-Sơn Tinh là sức mạnh chế ngự thiên tai, lũ lụt của nhân dân.

3- Ý nghĩa văn bản:

Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước;

đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.

III- Tổng kết:

-Nghệ thuật:

- Nội dung

* Ghi nhớ (sgk)

- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.

- Xây dựng hình tượng nghệ thuật kì ảo, mang tính tượng trưng, kết quả cao.

Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.

- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức dã học để làm bài tập.

- Phương pháp: thuyết trình kiểu thuật chuyện.

- Thời gian: 5 ph

HS: - Kể tóm tắt truyện?

GV: - Tìm hiểu về nạn phá rừng hiện nay và mối quan hệ giữa ý nghĩa truyện?

HS: - Nêu nạn phá rừng hiện nay:

- Chặt phá rừng bừa bãi: khai thác gỗ, đốt rừng để trồng cây nguyên liệu,

- Những hiện tượng thiên tai lũ lụt: lũ, lũ quét, lũ ống,bão

- Tác hại do thiên tai đem lại: bào mòn đất đai, vùi lấp nhà cửa, đường sá, cầu cống…các công trình công cộng khác.

- Bản thân phải làm gì để bảo vệ rừng: tham gia trồng cây, tuyên truyền việc bảo vệ rừng….

- Mối quan hệ: Bảo vệ rừng, hạn chế được lũ lụt, thắng được Thủy Tinh…

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà

- Mục tiêu: Ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.

- Thời gian: 2ph

- Về nhà viết đoạn văn kể về những việc làm bảo vệ môi trường ở địa phương em.

- Chuẩn bị bài Nghĩa của từ.

GV hướng dẫn:

+ Đọc ví dụ và hiểu các nghĩa của từ bằng cách tra tự điển.

+ Rút khái niệm thế nào là nghĩa của từ?

+ Các cách giải thích nghĩa của từ

+ Cho một số ví dụ về một số từ và giải nghĩa

IV- Luyện tập:

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 34 - 37)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w