Đốt, phá rừng là nguyên nhân dẫn đến

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 37 - 42)

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

Bài 2: Đốt, phá rừng là nguyên nhân dẫn đến

Rút kinh nghiệm: ……….

………

………



Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày dạy :

Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ

A-Mục tiêu cần đạt:

1- Kiến thức:

- Khái niệm nghĩa của từ.

- Cách giải thích nghĩa của từ.

2- Kĩ năng:

- Giải thích nghĩa của từ.

- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.

- Tra tự điển để hiểu nghĩa của từ.

B- Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.

C- Chuẩn bị:

1- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

2- Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV.

D- Phương pháp: Hợp tác, giảng giải, rèn luyện theo mẫu.

E-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

1- Ổn định: (1ph) 2- Kiểm tra: (4ph)

- Thế nào là từ thuần Việt? Từ muợn? Cho ví dụ.

- Các nguyên tắc mượn từ?

3- Bài mới:

Gtb: (1ph)tgt

Nội dung hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ.

- Mục tiêu: Hiểu khái niệm nghĩa của từ.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình giảng giải.

- Thời gian: 12 ph

GV: Treo bảng phụ, HS đọc.

- Các ví dụ được ghi ở phần nào trong văn bản?

HS: - Được ghi ở phần chú thích trong văn bản.

GV: - Em hãy nhắc lại nghĩa của các từ tập quán, lẫm liệt, nao núng?

HS: - Tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc) được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo.

- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.

- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình

GV: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?

HS: - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: Từ cần giải nghĩa, nội dung giải thích nghĩa của từ. Bộ phận chú thích nghĩa của từ.

GV: Vậy nghĩa của từ là gì?

HS: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt

I- Nghĩa của từ là gì?

Ví dụ:

- Tập quán - Lẫm liệt - Nao núng

-Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.

động, quan hệ …) mà từ biểu thị.

Ví dụ: Nhà: chỗ ở dựng lên có tường, có mái

GV: Em hãy tìm thêm một số từ và giải thích nghĩa của từ đó?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ.

- Mục tiêu: Hiểu hai cách giải thích nghĩa của từ.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, giảng giải.

- Thời gian: 10 ph

GV: chia nhóm cho HS thảo luận:

Nhóm 1: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ Tập quán. Cho thêm 1 ví dụ về cách giải thích nghĩa như thế.

Nhóm 2: Cách giải thích nghĩa của từ: Lẫm liệt; cho thêm ví dụ

Nhóm 3: Cách giải thích nghĩa của từ: Nao núng;

cho thêm ví dụ

- Gọi HS đọc lại phần chú thích.

- Từ tập quán được giải thích ý nghĩa như thế nào?

( đưa ra khái niệm hay đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa).

HS: Diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.

GV: - Em có nhận xét gì về các từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm?

HS: - Ba từ này gần nghĩa với nhau, đó là từ đồng nghĩa.

GV: Vậy em có nhận xét gì về cách giải thích nghĩa của từ lẫm liệt?

HS: - Dùng từ đồng nghĩa dể giải thích.

GV: - Cách giải thích nghĩa từ nao núng?

HS: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm.

GV: Qua ví dụ, em thấy có mấy cách giải thích nghĩa của từ?

Hoạt động3: Hướng dẫn HS luyện tập.

- Mục tiêu: vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.

- Phương pháp: vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 15 ph

II- Cách giải thích nghĩa của từ.

Có hai cách giải thích nghĩa của từ:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

III- Luyện tập:

Bài 1:

-Cầu hôn: Xin được lấy vợ. ( Trình bày khái niệm)

- Tản Viên: Núi cao, trên đỉnh núi toả ra như cái tán gọi là Tản Viên.

GV: Chia nhóm, phát phiếu bài tập: mỗi nhóm đọc chú thích ở một văn bản:

Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những từ cần giải thích.

- Nhóm 1: Sơn Tinh Thủy Tinh.

- Nhóm 2: Thánh Gióng.

- Nhóm 3: Con Rồng cháu Tiên.

Gọi HS đọc bài tập.

HS: - Xác định yêu cầu - Trình bày cách làm bài.

- HS lên bảng làm bài, nhận xét.

GV: Cho HS thi điền nhanh theo nhóm HS: nhận xét

Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.

- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới.

- Phương pháp: thuyết trình gợi mở.

- Thời gian: 2 ph

- Về nhà lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.

- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

GV hướng dẫn:

- Đọc các văn bản trong SGK và tìm các sự việc, nhân vật .

- Các nhân vật đó có vai trò gì? Họ thuộc nhân vật chính hay phụ?

- Các sự việc đó có vai trò gì trong văn bản: Sự việc nào là khởi đầu, dẫn dắt, cao trào, kết thúc…

(Miêu tả đặc điểm sự vật) - Lạc hầu: chức danh.

(trình bày khái niệm).

- Hồng mao: bờm ngựa.

(trình bày khái niệm).

Bài 2:

-Học tập, học lõm, học hỏi, học hành.

Bài 3:

- Trung bình, trung gian, trung niên.

Rút kinh nghiệm: ……….

………

………

Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy :

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết (Trang 37 - 42)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w