GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Bài 2: Đốt, phá rừng là nguyên nhân dẫn đến
Rút kinh nghiệm: ……….
………
………
Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày dạy :
Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ
A-Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2- Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra tự điển để hiểu nghĩa của từ.
B- Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.
C- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2- Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV.
D- Phương pháp: Hợp tác, giảng giải, rèn luyện theo mẫu.
E-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1- Ổn định: (1ph) 2- Kiểm tra: (4ph)
- Thế nào là từ thuần Việt? Từ muợn? Cho ví dụ.
- Các nguyên tắc mượn từ?
3- Bài mới:
Gtb: (1ph)tgt
Nội dung hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ.
- Mục tiêu: Hiểu khái niệm nghĩa của từ.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình giảng giải.
- Thời gian: 12 ph
GV: Treo bảng phụ, HS đọc.
- Các ví dụ được ghi ở phần nào trong văn bản?
HS: - Được ghi ở phần chú thích trong văn bản.
GV: - Em hãy nhắc lại nghĩa của các từ tập quán, lẫm liệt, nao núng?
HS: - Tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc) được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình
GV: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
HS: - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: Từ cần giải nghĩa, nội dung giải thích nghĩa của từ. Bộ phận chú thích nghĩa của từ.
GV: Vậy nghĩa của từ là gì?
HS: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
I- Nghĩa của từ là gì?
Ví dụ:
- Tập quán - Lẫm liệt - Nao núng
-Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
động, quan hệ …) mà từ biểu thị.
Ví dụ: Nhà: chỗ ở dựng lên có tường, có mái
GV: Em hãy tìm thêm một số từ và giải thích nghĩa của từ đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ.
- Mục tiêu: Hiểu hai cách giải thích nghĩa của từ.
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, giảng giải.
- Thời gian: 10 ph
GV: chia nhóm cho HS thảo luận:
Nhóm 1: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ Tập quán. Cho thêm 1 ví dụ về cách giải thích nghĩa như thế.
Nhóm 2: Cách giải thích nghĩa của từ: Lẫm liệt; cho thêm ví dụ
Nhóm 3: Cách giải thích nghĩa của từ: Nao núng;
cho thêm ví dụ
- Gọi HS đọc lại phần chú thích.
- Từ tập quán được giải thích ý nghĩa như thế nào?
( đưa ra khái niệm hay đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa).
HS: Diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
GV: - Em có nhận xét gì về các từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm?
HS: - Ba từ này gần nghĩa với nhau, đó là từ đồng nghĩa.
GV: Vậy em có nhận xét gì về cách giải thích nghĩa của từ lẫm liệt?
HS: - Dùng từ đồng nghĩa dể giải thích.
GV: - Cách giải thích nghĩa từ nao núng?
HS: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm.
GV: Qua ví dụ, em thấy có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
Hoạt động3: Hướng dẫn HS luyện tập.
- Mục tiêu: vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 15 ph
II- Cách giải thích nghĩa của từ.
Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
III- Luyện tập:
Bài 1:
-Cầu hôn: Xin được lấy vợ. ( Trình bày khái niệm)
- Tản Viên: Núi cao, trên đỉnh núi toả ra như cái tán gọi là Tản Viên.
GV: Chia nhóm, phát phiếu bài tập: mỗi nhóm đọc chú thích ở một văn bản:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những từ cần giải thích.
- Nhóm 1: Sơn Tinh Thủy Tinh.
- Nhóm 2: Thánh Gióng.
- Nhóm 3: Con Rồng cháu Tiên.
Gọi HS đọc bài tập.
HS: - Xác định yêu cầu - Trình bày cách làm bài.
- HS lên bảng làm bài, nhận xét.
GV: Cho HS thi điền nhanh theo nhóm HS: nhận xét
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới.
- Phương pháp: thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 2 ph
- Về nhà lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
GV hướng dẫn:
- Đọc các văn bản trong SGK và tìm các sự việc, nhân vật .
- Các nhân vật đó có vai trò gì? Họ thuộc nhân vật chính hay phụ?
- Các sự việc đó có vai trò gì trong văn bản: Sự việc nào là khởi đầu, dẫn dắt, cao trào, kết thúc…
(Miêu tả đặc điểm sự vật) - Lạc hầu: chức danh.
(trình bày khái niệm).
- Hồng mao: bờm ngựa.
(trình bày khái niệm).
Bài 2:
-Học tập, học lõm, học hỏi, học hành.
Bài 3:
- Trung bình, trung gian, trung niên.
Rút kinh nghiệm: ……….
………
………
Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy :