CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
4.6. Đo nghiệm kết quả thực nghiệm
4.6.2. Đo nghiệm kết quả thực nghiệm vòng 2
Bảng 4.10. Đối tượng DH TN và ĐC năm học 2023 - 2024 (vòng 2) Đối tượng
Trường TH (Quận/ huyện)
TN ĐC
Lớp Sĩ
số GV Lớp Sĩ
số GV
Cát Bi (Hải An)
3A1 3A2
57 56
Nguyễn Thị Sâm Nguyễn Phương Lan
3A3 3A4
54 47
Hoàng Thị Hương Lưu Thị Ngọc Diệp Thành Tô
(Hải An)
3A1 3A2
44 43
Đào Phương Nhung Nguyễn Thị Mỹ Bình
3A3 3A4
46 41
Phạm Thị Kim Phúc Vũ Thị Lí
Minh Tân (Kiến Thụy)
3A 3B
36 35
Phạm Thị Quyến Đào Thị Trang
3C 3D
32 38
Nguyễn Thị Yến Ng Thị Kim Hiền Kiến Quốc
(Kiến Thụy)
3A 3B
39 39
Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thị Thảo
3C 3D
41 36
Nguyễn Thị Nga Nguyễn Sĩ Lanh Từ kết quả cụ thể của từng lớp TN2 và ĐC2, chúng tôi lập các bảng sau:
Bảng 4.11. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra vòng 2 của HS
Nhóm Số HS Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 349 0 3 3 9 18 41 56 68 75 64 12
ĐC2 335 0 9 16 18 35 60 67 58 36 29 7
Qua bảng phân phối trên, chúng tôi đã khái quát hoá thành biểu đồ dạng cột trong đó cột màu xanh (phía bên trái) hiển thị kết quả của HS nhóm lớp TN2 và cột màu đỏ (phía bên phải) là kết quả của HS nhóm lớp ĐC2.
Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phân phối tần số điểm tra vòng 2 của HS
0 20 40 60 80
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 ĐC2
Từ Bảng 4.9. chúng ta có kết quả phân tích phân phối tần suất như sau:
Bảng 4.12. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra Nhóm Số
HS
Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 349 0.00 0.01 0.01 0.02 0.05 0.12 0.16 0.20 0.21 0.18 0.03 ĐC2 335 0.00 0.02 0.05 0.05 0.10 0.18 0.20 0.17 0.11 0.09 0.02 Chúng tôi đã biểu diễn số liệu trong bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra TN2 trên đường phân phối tần suất nhằm có được kết quả cụ thể cho sự so sánh TN2 và ĐC2. Trên tọa độ biểu diễn đồ thị, trục tung là chỉ số % HS đạt điểm tương ứng, trục hoành là chỉ số điểm bài làm của HS.
Biểu đồ 4.6. Đường phân phối tần suất kết quả kiểm tra HS vòng 2 Bảng 4.13. Bảng phân phối kết quả kiểm tra học lực của HS sau vòng TN2
Nhóm Số HS
Học lực Hoàn thành
xuất sắc (9-10)
Hoàn thành tốt (7-8)
Hoàn thành (5-6)
Chưa hoàn thành (0-4)
TN2 349 76 143 97 33
ĐC2 335 36 94 127 78
Kết quả phân loại học lực của HS sau TN vòng 1 được trực quan hoá bằng biểu đồ hình cột như sau:
Biểu đồ 4.7. Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra học lực của HS ở vòng TN2
0 0.1 0.2 0.3
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 ĐC2
0 50 100 150 200
Xuất sắc ( 9-10) Hoàn thành tốt ( 7- 8)
Hoàn thành (5-6) Chưa hoàn thành (0-4)
TN2 ĐC2
Bảng 4.14. Bảng phân bố tần số tích lũy hội tụ của nhóm TN2 và nhóm ĐC2
Nhóm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 0 0.01 0.01 0.04 0.09 0.19 0.35 0.57 0.81 0.98 1.00 ĐC2 0 0.03 0.07 0.11 0.21 0.38 0.58 0.78 0.91 0.99 1.00 Kết quả phân bố tần số tích lũy hội tụ lùi của nhóm TN2 và ĐC2 được thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 4.8. Đường biểu diễn phân bố tần số tích lũy hội tụ lùi của nhóm lớp TN2 và ĐC2
TN2 và nhóm lớp ĐC2 trong đó đường có nét đậm (màu đỏ) là đường biểu diễn phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp ĐC2, đường có nét mảnh (màu xanh) là đường biểu diễn phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp TN2.
Tương tự như ở vòng TN1, chúng tôi đã có những căn cứ khoa học nhất định để đánh giá kết quả TN2. Để phân tích rõ ràng và sâu sắc các số liệu thu được, chúng tôi thu gọn các bảng số liệu thành các tham số đặc trưng của bảng theo các công thức đã dẫn ở mục 4.4. các tham số đặc trưng có giá trị cụ thể:
Bảng 4.15. Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng
Nhóm
Trung bình cộng X
Phương sai S2
Độ lệch chuẩn S
Kết quả TN2 6.96 2.98 1.98
Kết quả ĐC2 5.96 3.9 1.73
Từ giá trị của các tham số đặc trưng, chúng tôi thấy:
- Điểm trung bình cộng kết quả điểm số của nhóm TN (XTN ) cao hơn điểm trung bình cộng kết quả điểm số của nhóm ĐC (XDC)
- Mức độ phân tán kết quả kiểm tra xoay quanh giá trị trung bình cộng của nhóm
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2 ĐC2
TN (
2
STN và STN SDC2 ) thấp hơn mức độ phân tán kết quả kiểm tra xoay quanh giá trị trung bình cộng của nhóm ĐC (SDC2 và SDC)
Chúng tôi kiểm tra mức độ phân tán kết quả kiểm tra xoay quanh giá trị trung bình cộng của mỗi nhóm, tức là tính theo hệ số biến thiên V (tỉ số giữa S và X của từng nhóm trong bảng); đồng thời so sánh hệ số biến thiên của nhóm TN2 so với nhóm ĐC2.
Kết quả là:
1.98.100 2.84
TN 6.96
V = =
1.73.100 2.90
DC 5.96
V = =
TN DC
V V
Mức độ phân tán kết quả kiểm tra của HS lớp TN2 thấp hơn mức độ phân tán kết quả kiểm tra của HS lớp ĐC2; điều này chứng tỏ kết quả học tập của HS các lớp TN2 đồng đều hơn so với kết quả học tập của HS các lớp ĐC2.
Chúng tôi tiếp tục tiến hành các phép toán kiểm định theo công thức (5):
2 2
267 272
( ) (6.96 5.96) 8.85
2.98 3.90
TN DC
TN DC
T X X n
S S
= − = − + =
+ +
Lấy = 0.05, tra bảng phân phối Student, ứng với = 0.05 và k bằng 2n - 2 bằng , ta có.
Nếu lấy = 0.01, ta có T,k =2.58. So sánh T và Tn k, trong cả hai trường hợp ta đều thấy TTn k, (8.85 > 1.96 hoặc 8.85 > 2.58).