CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 32: CÔNG NHGHỆ TẾ BÀO
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức) 1/Kiến thức
- Hiểu được công nghệ tế bào là gì ? Trình bày được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào ?
- Trình bày được ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích, tư duy tổng hợp - Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, tổ, lớp 3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu II/ Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi - Động não - Dạy học nhóm - Trực quan III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh phóng to hình 31 SGK - HS: Xem trước bài nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Di truyền y học tư vấn là gì ? Chức năng của di truyền y học tư vấn ?
(?) Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?
3/ Bài mới . a/ Khám phá.
GV: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân Tuần: 17
Tiết: 33
Ngày soạn: 19/12/2012 Ngày dạy:
bản vô tính thì chỉ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học. Đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ tế bào.
b/ Kết nối
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’ Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời các câu
hỏi sau:
(?) Công nghệ tế bào là gì ?
(?) Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì ?Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc ?
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:
I/. Khái niệm công nghệ tế bào
- HS: Tự thu thập thông tin trong SGK - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- HS: Nêu được:
+ Người ta thực hiện 2 công việc: Tách tb hoặc mô rồi nuôi nuôi trên môi trường dinh dưỡng để tạo thành mô non ; Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu là: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
13’ Hoạt động 2: Tìm hiểu việc ứng dụng công nghệ tế bào - Gv: Hỏi
(?) Hãy cho biết những thành tựu của công nghệ tế bào trong sản xuất ?
- Gv: Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vô tính ở cây trồng và trong tạo giống cây trồng mới
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 31 và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Cho biết các công đoạn nhân giống trong ống nghiệm ?
II/ Ứng dụng công nghệ tế bào.
- HS: Nêu được:
+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
+ Nhân bản vô tính ở động vật
+ Nuôi cấy tế bào và mô trông chọn giống cây trồng.
1/Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân
giống) ở cây trồng
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Nuôi cấy tạo mô sẹo cây con được tạo thành từ mô sẹo cây con hoàn chỉnh ươm cây con đem trồng
(?) Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp này ?
Gv: Lấy thí dụ minh hoạ: Hoa phong lan hiện nay rất dẹp và nhiều màu sắc, giá thành rất rẽ.
- Gv: có thể mở rộng thêm:
(?) Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già ?
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:
- Gv: Y/c hs đọc thông tin
- Gv: Phân tích các khâu chính trong tạo giống cây trồng:
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá → tạo giống mới.
(?) Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho thí dụ ?
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
(?) Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa gì ?
- Gv: Phân tích thêm:
+ Ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu, lợn.
+ Italia nhân bản thành công ở ngựa + Trung Quốc nhân bản thành công ở dê
- HS: Nêu được:
+ Ưu điểm: Tăng nhanh số lượng cây giống, rút ngắn thời gian tạo cây con, bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm.
+ Triển vọng: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, cây phong lan, cây gỗ quí...( sẽ phát triển rộng rãi trng sx)
- Ưu điểm: Tăng nhanh số lượng cây giống, rút ngắn thời gian tạo cây con, bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm...
2/ Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- HS: Tự thu thập thông tin
- HS: Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xoma biến dị
Thí dụ: SGK
3/ Nhân bản vô tính ở động vật - HS: Tự thu thập thông tin
- Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
- Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
10’ Hoạt động 3: Củng cố và tóm tắt bài
- Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ?
- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở thực vật gồm những công đoạn nào ?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở thực vật ?
- Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ? 1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn học nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2 trang 91 - Xem trước nội dung bài 22
BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/Kiến thức
- Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thật gen - Nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học
- Biết được ứng dụng của kĩ thật gen, các lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích, tư duy tổng hợp - Hoạt động nhóm
- Nắm bắt quy trình công nghệ, vận dụng thực tế
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, tổ, lớp 3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu II/ Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi - Động não - Dạy học nhóm - Trực quan III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh phóng to hình 32 SGK - HS: Xem trước bài nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới .
a/ Khám phá.
Tuần: 17 Tiết: 34
Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy:
GV: Chúng ta đã n/c xong công nghệ tế bào và cũng nắm được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực công nghệ tế bào. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một lĩnh vực mới không kém phần quan trọng trong đời sống và sản xuất. Đó lĩnh vực công nghệ gen.
b/ Kết nối
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n kĩ thuật gen, công nghệ gen và trình bày các khâu chính trong kĩ thuật gen
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát sơ đồ 32, phân tích sơ lược và cho hs thảo luận:
(?) Kĩ thuật gen là gì ?
(?) Người ta sử dụng kĩ thật gen vào mục đích gì ?
(?) Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào ?
(?) Công nghệ gen là gì ? Và được ứng dụng trong các lĩnh vực nào ?
I/. Khái niệm gen, kĩ thuật gen
- HS: Tự thu thập thông tin trong SGK - Là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- HS: Nhằm chuyển gen từ 1 cá thể (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận, nhờ thể truyền
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: Tách;
Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; Đưa ADN tái tổ hợp vào tế nhận
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
13’ Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu của công nghệ gen (?) Trong đời sống sản xuất công nghệ gen
được ứng dụng trong các lĩnh vực nào - Gv: Phân tích trong từng lĩnh vực
+ Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vsv mới có khả năng sx nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amim, protein, vitamin...) với số lượng lớn và giá thành rẽ.
+ Ở Việt Nam đã chuyển được gen kháng rầy nâu, kháng bệnh bạc lá...
+ Thành tựu chuyển gen vào đv còn rất hạn chế
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận →
II/ Ứng dụng công nghệ gen
- HS: Nêu được các lĩnh vực sau:
+ Tạo ra các chủng vsv mới
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen + Tạo đv biến đổi gen
- Trong sx công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và đv biến đổi gen.
10’ Hoạt động 3: Tim hiểu k/n công nghệ sinh học và các lĩnh vực - Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi sau:
(?) Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
(?) Tại sao CNSH là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở VN ?
III/ Khái niệm công nghệ sinh học - HS: Tự thu thập thông tin trong SGK - Công nghệ SH là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người
- CNSH gồm các lĩnh vực là: Công nghệ
Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm có thu nhập cao
- Gv: Liên hệ ( CNSH ở VN được phát triển từ năm 2005 trở lại đây)
lên men, CN tế bào, CN enzim, CN chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ xử lí môi trường, CN gen, CNSH y - dược.
Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài - Kĩ thuật gen là gì ? Gồm những khâu cơ bản nào ?
- Công nghệ gen là gì ?
- Trong sản xuất và đời sống kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực nào ? - Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
- Tại sao công nghệ SH là hương ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở VN?
1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn học nhà - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 95
- Xem trước nội dung bài 33