- Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến.
-GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
-Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6.
? Xác định các chú thích là từ Hán Việt : Cầu hôn, sính lễ, phán...
? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội dung từng phần?
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại:
+ Hùng Vương 18 có người con gái đẹp muốn kén chồng xứng đáng với con.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục và tóm tắt truyện
* Bố cục: 3 phần Đ1: Vua Hùng kém rể.
Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nương, giao tranh quyết liệt.
Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất bại.
* Tóm tắt truyện:
+ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng trai ngang tài ngang sức.
+ Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị Nương về núi.
+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
+ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh thua.
+ Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
? Truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh gắn với thời đại bào trong lịch sử Việt Nam?
- HS: Thời đại Vua Hùng ( thời gian ước lệ).
? Tại sao truyện lại gắn với thời Vua Hùng?
- HS: Truyện gắn với công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước , dựng nước đầu tiên của người Việt Cổ.
? Vì sao nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh được coi là nhân vật chính?
- HS: + Vì nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối.
+ Mọi việc đều xoay quanh 2 nhân vật này. Tên 2 nhân vật trở thành tên truyện.
? Hãy nêu những chi tiết tưởng tượng kì ảo về 2 vị thần?
- HS: + Sơn Tinh: Thần núi, tài bốc từng qua đồi , dời từng dãy núi.
+ Thuỷ Tinh: Thần nước hô mưa , gọi gió làm dông, làm bão.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh . - Nhân vật chính.
- Sơn Tinh : Thần núi - Thuỷ Tinh: Thần nước -> có tài cao, phép lạ.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tưởng tượng của người xưa khi xây dựng 2 nhân vật Sơn Tinh-Thủy Tinh?
- HS: Người xưa có trí tưởng tượng đặc sắc.
GV giảng: Chi tiết tưởng tượng kì ảo bay bổng về Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cùng với khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị thần thể hiện trí tưởng tượng phong phú đặc sắc của con người.
- GV chốt , rút ra ý cơ bản
? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những hình ảnh tượng trưng cho ý nghĩa nào trong cuộc sống?
- HS: Trả lời.
? Truyện giải thích điều gì? Muốn thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
- HS: Giải thích hiện tượng lũ lụt. Thể hiện mong muốn chiến thắng thiên nhiên.
GV giảng: Cách giải thích hiện tượng tự nhiên như trong truyện là không đúng thực tế nhưng đó là cách hiểu của người xưa, giải thích như vậy phù hợp với cách hiểu của họ thể hiện ước mơ chinh phục tự nhiên của người xưa.
? Truyện còn ca ngợi ai?
- HS: Ca ngợi nhân dân, ca ngợi Vua Hùng
- GV khái quát rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS kể tóm tắt truyện.
Yêu cầu HS kể chuyện theo ngôi kể khác
-> Là những nhân vật tưởng tượng hoang đường nhưng có ý nghĩa KQ hoá hiện tượng lũ lụt và sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của nhân dân ta
2. Ý nghĩa truyện.
- Sơn Tinh: tượng trưng cho sức mạnh chế ngự chinh phục tự nhiên của con người.
- Thuỷ Tinh: tượng trưng cho sự tàn phá của thiên tai, lũ lụt.
-> Truyện giải thích hiện tượng thiên tai lũ lụt xảy ra hàng năm, thể hiện sức mạnh và ước mơ chinh phục của thiên nhiên , của con người.
- Truyện suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng và chiến công của người Việt Cổ.
3. Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP
4. Củng cố :
- Hãy phát hiện chi tiết làm cho mạch truyện phát triển?
- Em có suy nghĩ về cách giải thích hiện tượng thiên nhiên của người xưa?
- Mô tả lại sự việc theo tranh minh hoạ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Xem lại nội dung bài giảng, liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh và Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh của 2 thần.
- Đóng vai 1 nhân vật trong truyện và tự kể.
- Soạn bài: Nghĩa của từ.
*****************************************************
Ngày soạn:
Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt từ mượn và từ thuần việt ? - Nêu nguyên tắc mượn từ ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính