HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN - THI KỂ CHUYỆN
Tiết 74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) ( Tiếp) I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .
- Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.
II. Chuẩn bị :
- Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu bài học đường đời đầu tiên
- GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và tính cách của Dế Mèn đã dẫn đến hậu quả gì?
- HS: Đọc đoạn “ Tính tôi hay nghịch ranh...đầu tiên”
- Hãy so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?
- HS: Trả lời
- Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết quả gì?
- HS: Trả lời
- Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học gì cho bản thân? Ý nghĩa của bài học này?
- HS: Trả lời
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc?
- HS: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
HĐ2: Hướng dẫn tổng kết
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 2. Bài học đường đời đầu tiên
Trước khi trêu chị Cốc
Sau khi trêu chị Cốc
- Quắc mắt với Choắt
- Mắng Choắt - Cất giọng véo von trêu chị Cốc -> Hung hăng, ngạo mạn, xốc nổi
- Chui tọt vào hang
- Núp tận đáy hang, nằm im thin thít
- Mon men bò lên -> Hoảng sợ, hèn nhát
* Kết quả:
- Choắt chết
-> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt
=> Rút ra bài học đường đời đầu tiên
III. TỔNG KẾT
- Nội dung của truyện là gì?
- HS: Trả lời
- Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài?
- HS: trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ
- Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất choắt Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dến Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn?
1. Nội dung:
- Vẻ đẹp của Dế Mèn.
- Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ.
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật miêu tả loài vật.
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
- Ngôn ngữ chính xác
- Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi
* Ghi nhớ : sgk (11).
IV. LUYỆN TẬP
4. Củng cố
- Cho đọc phân vai
- GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo 5. Hướng dẫn về nhà
- Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng trước nấm mộ Dế Choắt.
- Đọc và nghiên cứu bài: Phó từ.
************************************************
Ngày soạn: 15-01-2013
Tiết 75 PHÓ TỪ PHÓ TỪ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ + Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.
- Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản . - Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ ) 3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1:Hình thành khái niệm phó từ - GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk - HS đọc VD và trả lời câu hỏi
- Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- HS: Trả lời
- Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- HS: Trả lời
- Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ?
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
HĐ2: Phân loại phó từ.
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II, - HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay?
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau,
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá
- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II .
- GV treo bảng: các loại phó từ
- Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại
- Ý nghĩa các loại phó từ ? - Kể thêm phó từ mà em biết?
- HS: Trả lời
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét:
a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc.
b. soi gương < được, rất > ưa nhìn, to < ra, rất > bướng
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi…
- Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng…
* Ghi nhớ: SGK
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ 1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
* Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
* Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT đứng
trước ĐT,TT
PT đứng sau ĐT,TT -Chỉ quan hệ
thời gian -Chỉ mức độ -Chỉ sự tiếp diễn
-Chỉ sự phủ định
đã, đang Cũng, vẫn Cũng ,vẫn Không…
Lắm,quá
- HS: Đọc ghi nhớ: SGK HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng
- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn : + Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt.
+ Độ dài : Từ 3 – 5 câu
+ Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy
-Chỉ sự cầu khiến
-Chỉ kết quả và hướng -Chỉ khả năng
đừng,chớ..
Vào , ra được
* Ghi nhớ : SGK III. LUYỆN TẬP :
Bài 1 : a, Phó từ :
- Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian
b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian.
Được : Chỉ kết quả Bài tập 2 :
4. Củng cố :
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
- Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
*******************************************
Ngày soạn: 17-01-2013
Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp.
II. Chuẩn bị :
- Đoạn văn mẫu, Bảng phụ.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính