PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 215 - 218)

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5(LÀM Ở NHÀ)

Tiết 92 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Cách làm bài văn tả người.

- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.

2. Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.

- Trình bày những điều đã quan sát , lựa chọn theo một trình tự hợp lí.

- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.

- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể.

3. Thái độ: - HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người.

II. Chuẩn bị :

- Sách tham khảo về văn miêu tả.

III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: - Phương pháp làm bài văn tả cảnh?

- Bố cục và hình thức một bài văn tả cảnh?

3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

HĐ1: Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.

- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 1, 2 - HS đọc 2 đoạn văn

- Hai đoạn văn có điểm gì chung ? - HS: đều tả người

- Đoạn 1 tả ai ?

- Dượng Hương Thư có đặc điểm gì nổi bật ? đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ? - Đoạn văn 2 tả ai ?

- Cai Tứ được tả như thế nào ?

- Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ?

- Trong 2 đoạn văn, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung, đoạn nào tả người gắn với công việc ?

- Cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn khác nhau hay giống nhau ? căn cứ vào đâu em nhận ra sự giống nhau hay khác nhau đó ?

- HS: căn cứ vào cách dùng từ ngữ, hình ảnh của mỗi đoạn

- Để miêu tả ngoại hình, động tác của Dượng Hương Thư, tác giả chọn mấy hình ảnh, mấy chi tiết ? các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không ?

- HS: chọn 1 hình ảnh, một chi tiết- tiêu biểu, gợi tả cao

- Các từ: cắn, bạnh, nảy, ghì thuộc từ loại nào? tác giả dùng từ loại này có phù hợp không ?

- Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả những nét gì trên khuôn mặt nhân vật ? Tả như vậy là khái quát hay chi tiết ? - Từ loại nào được dùng nhiều trong

I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.

1. Bài tập:

a, Tả dượng Hương Thư - người chèo thuyền, vượt thác => miêu tả nhân vật kết hợp với hành động => Tả chân dung

b, Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hung

=> Tả chân dung.

đoạn văn 2 ?

- Qua việc dùng từ ngữ của tác giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn?

-HS: Gian giảo, không phải người tốt - GV đọc đoạn văn 2 có sự đảo lộn chi tiết

- Đảo thứ tự các chi tiết trong đoạn có được không ? vì sao ?

- HS đọc đoạn 3 - Đoạn văn tả ai ?

- Người đó có đặc điểm gì nổi bật ? - Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó ? - Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào ?

- Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn.

- Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì ?

? Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, em cho biết muốn làn bài văn tả người cần chú ý những gì ?

- Bố cục bài văn tả người như thế nào ? - 2 HS đọc ghi nhớ (SGK - T.61)

- GV lưu ý học sinh cách tả người về chân dung và tả người về hoạt động.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- GV: Chia học sinh ra 3 nhóm. Thực hiện yêu cầu bài tập 1

+ Nhóm 1: Tìm chi tiết để tả em bé 4 - 5 tuổi.

+ Nhóm 2: Tìm chi tiết để tả một cụ già cao tuổi.

+ Nhóm 3: Tìm chi tiết để tả cô giáo đang say sưa giảng trên lớp

-> Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu học sinh lập dàn bài theo yêu cầu trên

- GV nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét

c, Tả 2 đô vật tài mạnh :

Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ , tính từ.

* Đoạn văn c gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh gồm 3 phần :

- Mở bài : Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.

- Thân bài : Diễn biến keo vật (gồm 3 đoạn văn ngắn)

- Kết đoạn : Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê ghớm của ông Cản Ngũ

* Nhan đề : Keo vật thách đấu, con ếch ộp ôm cột sắt

2. Ghi nhớ : sgk

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP : Bài tập 1:

- Em bé : Nước da trắng mịn,mắt đen lóng lánh, môi đỏ như son, hay cười toe toét, răng sún, chân tay mũm mĩm…

- Cụ già : Da nhăn nheo, nhưng hồng hào, cặp mắt tinh anh, tóc bạc như mây trắng, giọng nói trầm ấm…

- Cô giáo say mê giảng bài trên lớp:

Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, cử chỉ ân cần, giọng nói truyền cảm…

Bài tập 3: Những từ, ngữ có thể thêm vào chỗ (…)

+ Đỏ như : Tôm (cua) luộc, mặt trời, người say rượu

+ Trông không khác gì : Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp…

4. Củng cố.

- Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.

- Bố cục bài văn tả người 4. Hướng dẫn về ở nhà.

- Học bài, nắm chắc phương pháp viết bài văn tả người - Làm hoàn chỉnh bài tập 2 (T.62)

- Đọc và soạn bài : Đêm nay Bác không ngủ.

**************************************************

Ngày soạn: 28-02-2013

Văn bản

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 215 - 218)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(336 trang)
w