Hướng dẫn về nhà

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 260 - 268)

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5(LÀM Ở NHÀ)

HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ

5. Hướng dẫn về nhà

- Học kĩ bài, nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.

- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.

- Làm bài tập 4 SGK

- Đọc và nghiên cứu bài: Câu trần thuật đơn có từ là.

Ngày soạn: 03-04-2013

Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn có từ là.

- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.

2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản.

- Xác định được CN và VN trong câu trần thuật đơn có từ là.

- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.

3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ( VD Phần I), phiếu học tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD minh hoạ.

3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

HĐ1: HD HS tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I - HS đọc ví dụ

- GV chi lớp thành 4 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: Xác định CN-VN trong các câu trên ?

- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, gạch chân trên bảng phụ - Vị ngữ của các câu trên do các cụm từ nào tạo thành?

- HS: VD: a,b,c: vị ngữ: + cụm DT d: VN: + tính từ

- Hãy chọn các từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp sau điền vào trước vị ngữ của câu trên: Không, không phải, phải, chưa, chưa phải.

- Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ?

- GV lưu ý: Không phải câu có từ là đều được coi là câu trần thuật đơn có từ VD: - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh (từ nối động từ gọi với phụ ngữ Sơn Tinh )

Hoặc: Rét ơi là rét; Nó hiền hiền là ( từ dùng để nhấn mạnh, làm cho lời nói có sắc thái tự nhiên, nó là từ đệm )

I . ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ :

1.Ví dụ:

2. Nhận xét:

a. Bà đỡ Trần / là người huyện CN VN

Đông Triều.

b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân

CN VN gian kể về các…..kì ảo

c. Ngày thứ năm trên đảo CôTô/ là CN

một ngày trong trẻo, sáng sủa.

VN

d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.

CN VN

=> VN: + cụm DT + tính từ

- Khi biểu thị ý phủ định: Từ phủ đinh + VN

- HS đọc ghi nhớ SGK

HĐ2: HD HS tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ .

- GV sử dụng bảng phụ trên

- HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi:

- Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?

- Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?

- Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?

- Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?

- Vậy có thể có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? đó là những kiểu nào?

- HS đọc ghi nhớ

HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu câu của bài tập 1

- HS thảo luận theo nhóm bàn -> Đại diện nhóm lên bảng trình bày - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của các nhóm - sửa lại

- HS đọc yêu cầu bài tập 2

- HS thảo luận nhóm xác định C-V của các câu.

-> Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét, đánh giá

* Ghi nhớ ( SGK)

II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ :

- Câu định nghĩa : Câu b - Câu giới thiệu : Câu a - Câu miêu tả : Câu c - Câu đánh giá : Câu d

* Ghi nhớ (GSK) III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

Câu trần thuật đơn có từ là: a.c.d.e

Bài tập 2:

a. Hoán dụ/ là tên gọi ...sự diễn đạt.

CN VN

-> Câu định nghĩa.

b. Tre/ là cánh tay ... nông dân.

CN VN

-> Câu giới thiệu.

- Tre/ còn là nguồn vui...tuổi thơ.

CN VN -> Câu đánh giá

c. Bồ các/ là bác chim ri CN VN

-> Câu giới thiệu

e. Khóc/ là nhục -> Đánh giá

CN VN

- Rên/ hèn; Van/ yếu đuối

- Dại khờ/ là những lũ người câm.

-> lược bỏ từ là -> đánh giá

4. Củng cố:

- Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?

- Các kiểu câu trần thuật có từ là ? 5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, nắm chắc đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ , các kiểu câu trần thuật đơn có từ .

- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là.

- Làm bài tập 3 SGK / 116.

- Đọc và soạn bài: Lao xao.

*************************************************

Ngày soạn: 04-04-2013

Hướng dẫn đọc thêm Tiết 113 LAO XAO LAO XAO

(Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN ) I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc.

-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.

2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.

- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó.

3. Thái độ:-Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình.

II. Chuẩn bị :

- Đọc và nghiên cứu văn bản.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:- Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?

3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích * SGK

- Em hiểu gì về tác giả Duy Khán?

- HS trình bày

- GV nhận xét, bố sung.

- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông .

- Em hãy nêu hiểu biết của em về tác

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả, tác phẩm: SGK

phẩm?

- HS: Trả lời

- GV: giới thiệu thêm về tác giả.

- GV giới thiệu nét chính của “ Tuổi thơ im lặng

- GV kiểm tra chú thích 1, 2, 6, 7, 8.

- Văn bản trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ( Miêu tả)

- Văn bản tả và kể cái gì ? ở đâu ?

- Cách kể và tả có theo trình tự không ? hay là tự do ?

- Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?

- HS: + Đ1: Khung cảnh làng quê mới vào hè

+ Đ2: Tả về các loài chim hiền.

+ Đ3: Tả về các loài chim ác.

HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản.

- Khung cảnh làng quê được miêu tả như thế nào?

- Kể các phương diện mà tác giả chọn miêu tả ?

- Cây cối được miêu tả như thế nào ? - Hoa miêu tả như thế nào?

- HS: Tả 3 loài hoa: Màu sắc, hình dáng, hương thơm

- Ong bướm được miêu tả như thế nào?

- Âm thanh của làng quê?

- Mầu sắc được miêu tả như thế nào ? - Lao xao là từ loại gì?

- Âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì?

- HS: Âm thanh lao xao: Rất khẽ, rất nhẹ, nhưng khá rõ-> Sự chuyển động của đất trời, thiên nhiên làng quê khi hè về

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nêu nhận xét về cách sử dụng câu trong đoạn?

- Câu ngắn, thậm chí có câu chỉ có 1 từ - Theo em việc sử dụng câu ngắn có tác dụng gì?

- Liệt kê, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý của người đọc

- GV đọc một số câu thơ miêu tả cảnh hè

2. Đọc và tìm hiểu chú thích

3. Bố cục: 3 phần

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:

- Cây cối: um tùm - Hoa: đẹp rực rỡ

- Ong bướm: Lao xao, rộn ràng -> Tính từ

-> Cảnh làng quê vào hè: Đẹp, nhộn nhịp, vui vẻ, đáng

về: (Khi con tu hú……

Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào)

* Luyện tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê em.

- HS viết đoạn văn

- GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết

- Học sinh nhận xét - GV nhận xét.

4. Củng cố:

- Cảm nghĩ của em về mùa hè ở làng quê?

- Đọc một số câu thơ viết(hoặc hát) về mùa hè mà em biết ? 5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong phần 1 của văn bản - Đọc và soạn tiếp phần sau của văn bản giờ sau học.

Ngày soạn:07-04-2013

Hướng dẫn đọc thêm Tiết 114 LAO XAO LAO XAO

(Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN )- Tiếp theo.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc.

-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.

2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.

- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó.

3. Thái độ:-Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình.

II. Chuẩn bị :

- Đọc và nghiên cứu văn bản.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:- Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?

3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

HĐ1: Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức giờ học trước.

- Khung cảnh làng quê vào hề được tác

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

giả miêu tả như thế nào ?

- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu khung cảnh làng quê ? HĐ2: HD HS tìm hiểu các loài chim hiền.

- HS đọc đoạn 2

- Loài chim hiền gồm những loài nào?

- Tác giả tập trung kể về loài nào ? - HS: Chim sáo và tu hú

- Chúng được kể trên phương diện nào ? - HS: đặc điểm hoạt động của loài: hót, học nói, kêu vào mùa vải chín…

- Tác giả sử dụng biện pháp gì để kể về các loài chim? ( Câu đồng dao)

- Sử dụng câu đồng dao như thế có ý nghĩa gì?

- HS: Tạo sắc thái dân gian

- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

- HS: Nhân hoá

- Vì sao tác giả gọi đó là loài chim hiền?

- Hãy nêu những chi tiết miêu tả đặc điểm loài chim hiền?

- Em có nhận xét gì về cách đánh giá của tác giả?

HĐ3: HD HS tìm hiểu các loài chim ác.

- Hãy kể tên các loài chim ác ? - HS: Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt - Theo em có phải đây là tất cả các loài chim dữ?

- HS: đây mới chỉ một số con gặp ở nông thôn, còn có chim Lợn, đại bàng, chim ưng…

- Vì sao tác giả xếp các loài này vào nhóm chim dữ?

- Mỗi loài chim ( hiền - ác) được tác giả miêu tả trên phương diện nào?

- Em hãy nhận xét về tài quan sát của tác giả và tình cảm của tác giả với thiên nhiên làng quê qua việc miêu tả các loài chim?

HĐ4: HD HS tìm hiểu chất liệu văn hoá dân gian sử dụng trong văn bản.

2. Loài chim hiền:

- Thường mang niềm vui đến cho thiên nhiên, đất trời và con người

+ Tu hú: Báo mùa vải chín

+ Chim ngói: Mang theo cả mùa lúa chín + Chim nhạn: Như nâng bầu trời cao thăm thẳm hơn

3. Loài chim ác:

- Chuyên ăn trộm trứng - Thích ăn thịt chết - Nạt kẻ yếu

-> Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu thiên nhiên và hiểu biết về loài chim.

4. Chất liệu văn hoá dân gian:

- Trong bài tác giả đã sử dụng những chất liệu dân gian nào ?

- Hãy tìm dẫn chứng

- Cách viết như vậy tạo nên nét đặc sắc gì?

- HS: Riêng biệt, đặc sắc, lôi cuốn - Theo em, quan niệm của nhân dân về một số loài chim có gì chưa xác đáng?

- HS: ngoài những thiện cảm về từng loài chim còn có cái nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học: Chim Cú, Bìm bịp...

- Bài văn cho em những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim ?

- HS đọc ghi nhớ SGK

HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện tập: Miêu tả về một loài chim quen thuộc ở quê em.

- HS viết bài

- GV gọi HS trình bày - nhận xét

- Đồng dao - Thành ngữ - Truyện cổ tích

* Ghi nhớ ( SGK) III. LUYỆN TẬP:

4. Củng cố:

- Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản ?

- Qua văn bản giúp em có những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê ? 5. Hướng dẫn về nhà:

- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong văn bản.

- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản.

- Tìm hiểu thêm các văn bản khác viết về làng quê Việt Nam.

- Ôn tập Tiếng Việt, giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 08-04-2013

Tiết 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu: Kiểm tra mức độ chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 6 sau khi học xong phần Tiếng Việt về phép tu từ, các thành phần câu, câu trần thuật đơn.

1. Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của h/s về Phó từ, các phép so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, xác định và phân biệt 2 kiểu câu trần thuật đơn vừa học.

- Tích hợp với phần văn và tập làm văn ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học.

2. Kĩ năng: - Dựng đoạn văn.

- Ý thức làm bài độc lập.

3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích ngôn ngữ dân tộc.

II. Chuẩn bị:

Ra đề, đáp án, biểu điểm.

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 260 - 268)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(336 trang)
w