VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5(LÀM Ở NHÀ)
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài, nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.
- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Làm bài tập 4 SGK
- Đọc và nghiên cứu bài: Câu trần thuật đơn có từ là.
Ngày soạn: 03-04-2013
Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản.
- Xác định được CN và VN trong câu trần thuật đơn có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ( VD Phần I), phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD minh hoạ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1: HD HS tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I - HS đọc ví dụ
- GV chi lớp thành 4 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: Xác định CN-VN trong các câu trên ?
- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, gạch chân trên bảng phụ - Vị ngữ của các câu trên do các cụm từ nào tạo thành?
- HS: VD: a,b,c: vị ngữ: Là + cụm DT d: VN: Là + tính từ
- Hãy chọn các từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp sau điền vào trước vị ngữ của câu trên: Không, không phải, phải, chưa, chưa phải.
- Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ?
- GV lưu ý: Không phải câu có từ là đều được coi là câu trần thuật đơn có từ là VD: - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh (từ là nối động từ gọi với phụ ngữ Sơn Tinh )
Hoặc: Rét ơi là rét; Nó hiền hiền là ( từ là dùng để nhấn mạnh, làm cho lời nói có sắc thái tự nhiên, nó là từ đệm )
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ :
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Bà đỡ Trần / là người huyện CN VN
Đông Triều.
b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân
CN VN gian kể về các…..kì ảo
c. Ngày thứ năm trên đảo CôTô/ là CN
một ngày trong trẻo, sáng sủa.
VN
d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.
CN VN
=> VN: Là + cụm DT Là + tính từ
- Khi biểu thị ý phủ định: Từ phủ đinh + VN
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: HD HS tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là .
- GV sử dụng bảng phụ trên
- HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi:
- Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?
- Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?
- Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?
- Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ?
- Vậy có thể có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? đó là những kiểu nào?
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu câu của bài tập 1
- HS thảo luận theo nhóm bàn -> Đại diện nhóm lên bảng trình bày - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của các nhóm - sửa lại
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận nhóm xác định C-V của các câu.
-> Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét, đánh giá
* Ghi nhớ ( SGK)
II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ :
- Câu định nghĩa : Câu b - Câu giới thiệu : Câu a - Câu miêu tả : Câu c - Câu đánh giá : Câu d
* Ghi nhớ (GSK) III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Câu trần thuật đơn có từ là: a.c.d.e
Bài tập 2:
a. Hoán dụ/ là tên gọi ...sự diễn đạt.
CN VN
-> Câu định nghĩa.
b. Tre/ là cánh tay ... nông dân.
CN VN
-> Câu giới thiệu.
- Tre/ còn là nguồn vui...tuổi thơ.
CN VN -> Câu đánh giá
c. Bồ các/ là bác chim ri CN VN
-> Câu giới thiệu
e. Khóc/ là nhục -> Đánh giá
CN VN
- Rên/ hèn; Van/ yếu đuối
- Dại khờ/ là những lũ người câm.
-> lược bỏ từ là -> đánh giá
4. Củng cố:
- Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?
- Các kiểu câu trần thuật có từ là ? 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm chắc đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là, các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là.
- Làm bài tập 3 SGK / 116.
- Đọc và soạn bài: Lao xao.
*************************************************
Ngày soạn: 04-04-2013
Hướng dẫn đọc thêm Tiết 113 LAO XAO LAO XAO
(Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN ) I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc.
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó.
3. Thái độ:-Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình.
II. Chuẩn bị :
- Đọc và nghiên cứu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:- Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích * SGK
- Em hiểu gì về tác giả Duy Khán?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bố sung.
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông .
- Em hãy nêu hiểu biết của em về tác
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả, tác phẩm: SGK
phẩm?
- HS: Trả lời
- GV: giới thiệu thêm về tác giả.
- GV giới thiệu nét chính của “ Tuổi thơ im lặng”
- GV kiểm tra chú thích 1, 2, 6, 7, 8.
- Văn bản trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ( Miêu tả)
- Văn bản tả và kể cái gì ? ở đâu ?
- Cách kể và tả có theo trình tự không ? hay là tự do ?
- Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?
- HS: + Đ1: Khung cảnh làng quê mới vào hè
+ Đ2: Tả về các loài chim hiền.
+ Đ3: Tả về các loài chim ác.
HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản.
- Khung cảnh làng quê được miêu tả như thế nào?
- Kể các phương diện mà tác giả chọn miêu tả ?
- Cây cối được miêu tả như thế nào ? - Hoa miêu tả như thế nào?
- HS: Tả 3 loài hoa: Màu sắc, hình dáng, hương thơm
- Ong bướm được miêu tả như thế nào?
- Âm thanh của làng quê?
- Mầu sắc được miêu tả như thế nào ? - Lao xao là từ loại gì?
- Âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì?
- HS: Âm thanh lao xao: Rất khẽ, rất nhẹ, nhưng khá rõ-> Sự chuyển động của đất trời, thiên nhiên làng quê khi hè về
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nêu nhận xét về cách sử dụng câu trong đoạn?
- Câu ngắn, thậm chí có câu chỉ có 1 từ - Theo em việc sử dụng câu ngắn có tác dụng gì?
- Liệt kê, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý của người đọc
- GV đọc một số câu thơ miêu tả cảnh hè
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
3. Bố cục: 3 phần
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:
- Cây cối: um tùm - Hoa: đẹp rực rỡ
- Ong bướm: Lao xao, rộn ràng -> Tính từ
-> Cảnh làng quê vào hè: Đẹp, nhộn nhịp, vui vẻ, đáng
về: (Khi con tu hú……
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào)
* Luyện tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê em.
- HS viết đoạn văn
- GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết
- Học sinh nhận xét - GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Cảm nghĩ của em về mùa hè ở làng quê?
- Đọc một số câu thơ viết(hoặc hát) về mùa hè mà em biết ? 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong phần 1 của văn bản - Đọc và soạn tiếp phần sau của văn bản giờ sau học.
Ngày soạn:07-04-2013
Hướng dẫn đọc thêm Tiết 114 LAO XAO LAO XAO
(Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN )- Tiếp theo.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc.
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó.
3. Thái độ:-Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình.
II. Chuẩn bị :
- Đọc và nghiên cứu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:- Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1: Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức giờ học trước.
- Khung cảnh làng quê vào hề được tác
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
giả miêu tả như thế nào ?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu khung cảnh làng quê ? HĐ2: HD HS tìm hiểu các loài chim hiền.
- HS đọc đoạn 2
- Loài chim hiền gồm những loài nào?
- Tác giả tập trung kể về loài nào ? - HS: Chim sáo và tu hú
- Chúng được kể trên phương diện nào ? - HS: đặc điểm hoạt động của loài: hót, học nói, kêu vào mùa vải chín…
- Tác giả sử dụng biện pháp gì để kể về các loài chim? ( Câu đồng dao)
- Sử dụng câu đồng dao như thế có ý nghĩa gì?
- HS: Tạo sắc thái dân gian
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Nhân hoá
- Vì sao tác giả gọi đó là loài chim hiền?
- Hãy nêu những chi tiết miêu tả đặc điểm loài chim hiền?
- Em có nhận xét gì về cách đánh giá của tác giả?
HĐ3: HD HS tìm hiểu các loài chim ác.
- Hãy kể tên các loài chim ác ? - HS: Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt - Theo em có phải đây là tất cả các loài chim dữ?
- HS: đây mới chỉ một số con gặp ở nông thôn, còn có chim Lợn, đại bàng, chim ưng…
- Vì sao tác giả xếp các loài này vào nhóm chim dữ?
- Mỗi loài chim ( hiền - ác) được tác giả miêu tả trên phương diện nào?
- Em hãy nhận xét về tài quan sát của tác giả và tình cảm của tác giả với thiên nhiên làng quê qua việc miêu tả các loài chim?
HĐ4: HD HS tìm hiểu chất liệu văn hoá dân gian sử dụng trong văn bản.
2. Loài chim hiền:
- Thường mang niềm vui đến cho thiên nhiên, đất trời và con người
+ Tu hú: Báo mùa vải chín
+ Chim ngói: Mang theo cả mùa lúa chín + Chim nhạn: Như nâng bầu trời cao thăm thẳm hơn
3. Loài chim ác:
- Chuyên ăn trộm trứng - Thích ăn thịt chết - Nạt kẻ yếu
-> Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu thiên nhiên và hiểu biết về loài chim.
4. Chất liệu văn hoá dân gian:
- Trong bài tác giả đã sử dụng những chất liệu dân gian nào ?
- Hãy tìm dẫn chứng
- Cách viết như vậy tạo nên nét đặc sắc gì?
- HS: Riêng biệt, đặc sắc, lôi cuốn - Theo em, quan niệm của nhân dân về một số loài chim có gì chưa xác đáng?
- HS: ngoài những thiện cảm về từng loài chim còn có cái nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học: Chim Cú, Bìm bịp...
- Bài văn cho em những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim ?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện tập: Miêu tả về một loài chim quen thuộc ở quê em.
- HS viết bài
- GV gọi HS trình bày - nhận xét
- Đồng dao - Thành ngữ - Truyện cổ tích
* Ghi nhớ ( SGK) III. LUYỆN TẬP:
4. Củng cố:
- Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản ?
- Qua văn bản giúp em có những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê ? 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong văn bản.
- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản.
- Tìm hiểu thêm các văn bản khác viết về làng quê Việt Nam.
- Ôn tập Tiếng Việt, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 08-04-2013
Tiết 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Kiểm tra mức độ chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 6 sau khi học xong phần Tiếng Việt về phép tu từ, các thành phần câu, câu trần thuật đơn.
1. Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của h/s về Phó từ, các phép so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, xác định và phân biệt 2 kiểu câu trần thuật đơn vừa học.
- Tích hợp với phần văn và tập làm văn ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học.
2. Kĩ năng: - Dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Ra đề, đáp án, biểu điểm.