Tìm hiểu từ nhiều nghĩa

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 50 - 53)

BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1

HĐ 1: Tìm hiểu từ nhiều nghĩa

- HS đọc ví dụ.

- Hãy chỉ ra nghĩa của từ “Chân”?

- HS tra từ điển để biết các nghĩa của từ . - Tìm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân?

VD: - Ăn cơm Tham ảnh - Cương sưng tấy Dây da hàn...

Cứng rắn trong đối xử.

- Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?

- HS: Toán, bếp lửa, lúa...

- Nhận xét về lượng nghĩa của từ TV?

- HS dựa SGK trả lời.

- GV chốt

- HS đọc ghi nhớ

HĐ 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- HS đọc ví dụ

I. TỪ NHIỀU NGHĨA 1. Ví dụ ( SGK) 2. Nhận xét

- Chân: (1) -> Bộ phận cuối cùng của người hoặc động vật dùng để đi lại.

(2) -> Biểu trưng cho cương vị, sự có mặt trong TT, tổ chức nào đó “Có chân trong Quốc hội”.

(3)-> Phần dưới cùng của một số đồ vật dùng để đỡ hoặc bám chắc trên mặt nền.

(4)-> Một phần tư con vật 4 chân khi mổ chia ra.

(5)-> Từng đám ruộng riêng lẻ ví dụ từng loại hay khác nhau.

3. Ghi nhớ ( SGK)

II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.

1. VD.

- Theo em nghĩa gốc của từ chân là nghĩa nào?

- HS: Trả lời.

- Hãy tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân?

- HS: Đều mang nét nghĩa cơ bản bộ phận dưới cùng, tiếp xúc với mặt nền, là giá đỡ.

- Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với mấy nghĩa?

- HS: Trong một câu cụ thể một từ chỉ được dùng với một nghĩa.

GV: Trong văn học có những trường hợp đặc biệt một từ được dùng với nhiều nghĩa.

VD: Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.

- Qua đây em hiểu gì về nghĩa gốc và nghĩa chuyển?

- HS dựa SGK trả lời - GV chốt

- Trong bài thơ “những cái chân” từ chân được dùng với những nghĩa nào?

- HS: Chân được dùng với nghĩa chuyển song vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có liên tưởng thú vị như kiềng 3 chân, nhưng không đi, võng không chân lại đi khắp nước.

- HS: Đọc ghi nhớ.

HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập.

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

- Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có hiện tượng chuyển nghĩa?

2. Nhận xét

- Bộ phận cơ thể người động vật tiếp xúc với đất -> Nghĩa gốc

- Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu

- Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

- Chuyển nghĩa là sự thay đổi nghĩa của từ.

3. Ghi nhớ ( SGK) III. LUYỆN TẬP.

Bài 1.

- Tay: tay anh chị, tay súng, tay ghế...

- Đầu: Đầu mối, đầu tầu

- Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi đất, mũi

- HS đọc bài tập

- Các trường hợp chuyển nghĩa dùng bộ phận cây cối được chuyển thành bộ phận chỉ người

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

- Tìm một số hiện tượng chuyển nghĩa chỉ sự vật sang chỉ hoạt động?

- Chuyển từ chỉ HĐ sang chỉ đơn vị.

tiếng công.

Bài 2.

- Lá: phổi, lách, gan.

- Quả: tim, thận - Búp: búp ngón tay Bài 3:

VD: - Cưa → cưa xẻ , cưa gỗ - Quạt → quạt cho bé ngủ - Cuốc → Mẹ cuốc ruộng

- Gánh gánh rau đi bán → một gánh rau.

- Cuộn tranh lại → một cuộn tranh

4. Củng cố.

- Nhận xét về lượng nghĩa của từ - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa?

- Đánh dấu vào nhận xét đúng

+ Tất cả từ Tiếng Việt chỉ có một nghĩa

+ Tất cả các từ Tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.

+ Từ Tiếng Việt có từ một nghĩa, nhưng lại có từ nhiều nghĩa.(*) 5. Hướng dẫn về nhà.

- Học thuộc ghi nhớ, nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.

- Làm bài tập 4,5( 57)

- Đọc và nghiên cứu bài: Lời văn, đoạn văn tự sự.

Ngày soạn: 11-10-2012

Tiết 20 LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: Giúp HS.

1. Kiến thức: - Lời văn tự sự: Dùng để kể người, kể việc.

- Đoạn văn tự sự: Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc - hiểu văn bản tự sự.

- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.

3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi kiến thức về văn tự sự.

II. Chuẩn bị:

- Đọc và nghiên cứu bài.

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

- Khi tìm hiểu đề văn phải chú ý điểm gì?

- Em hiểu gì về cách làm bài văn tự sự.

3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen (Trang 50 - 53)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(336 trang)
w