CÔNG VIỆC CỤ THỂ MÀ ðIỀU DƯỠNG CẦN CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỚC MỔ

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 50 - 53)

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TRƯỚC MỔ

7. CÔNG VIỆC CỤ THỂ MÀ ðIỀU DƯỠNG CẦN CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỚC MỔ

Cởi bỏ tư trang người bệnh: ủiều dưỡng nờn gửi tư trang của người bệnh cho thõn nhõn và bàn giao cẩn thận vỡ những vật này vừa gõy trở ngại ủố cấn trong tư thế phẫu thuật, vừa gõy nhiễm khuẩn vựng mổ.

Tốt nhất nờn hướng dẫn người bệnh cởi bỏ tư trang ủể lại nhà trước khi nhập viện.

Thỏo răng giả là yờu cầu tuyệt ủối vỡ răng giả gõy trở ngại trong việc ủặt nội khớ quản, góy hay sứt răng giả, dị vật ủường thở nếu răng rớt vào khớ quản.

Túc dài thắt bớm lại hay buộc túc gọn gàng. Túc giả cần ủược lấy ra vỡ nú là nguyờn nhõn gõy nhiễm trùng cho vùng mổ.

Móng tay sơn: chùi sạch móng tay, móng chân có sơn màu giúp quan sát, theo dõi màu sắc da niêm, móng chính xác.

Vệ sinh: nên cho người bệnh vệ sinh sạch sẽ chiều hôm trước mổ, vệ sinh vùng mổ và tắm rửa sạch vùng mổ tốt nhất với xà bông sát khuẩn, nhất là vùng mổ. Hiện nay, trong các tài liệu nước ngoài việc cạo lụng hạn chế thực hiện, thay vào ủú là việc làm vệ sinh với dung dịch savon sỏt khuẩn. Nếu trong trường hợp cần cạo lông thì nên sử dụng dụng cụ cạo râu.

Ăn uống: chiều trước mổ ăn nhẹ loãng, tối trước mổ nhịn ăn hoàn toàn, thường nhịn ăn tối thiểu 8 giờ trước mổ, ngưng uống tối thiểu trước 4 giờ. Sáng hôm sau thực hiện truyền dịch cho người bệnh trước mổ.

Trong trường hợp người bệnh gây tê thì không cần nhịn ăn uống tối trước mổ, chỉ nhịn ăn vào sáng trước mổ.

Thụt tháo: cần làm sạch ruột tối hôm trước và sáng hôm mổ như uống thuốc xổ, bơm hậu môn bằng dung dịch tẩy xổ. Với mổ ủại tràng, nguyờn tắc là ủảm bảo sạch phõn ủại tràng nờn cần thực hiện thụt thỏo cho người bệnh.

Tõm lý trước mổ: ủể trỏnh người bệnh lo õu, căng thẳng, ủiều dưỡng cho người bệnh gặp gỡ người nhà, khuyờn người bệnh ngủ sớm, cú thể thực hiện thuốc an thần cho người bệnh ủờm trước mổ.

7.2. Sáng hôm mổ

Thụt thỏo lại sỏng trước mổ, cũng tuỳ vào từng loại phẫu thuật nhưng thường mổ ủại tràng việc này là rất cần thiết.

Chuẩn bị người bệnh: người bệnh thay ủồ mổ sau khi tắm sạch vào buổi sỏng.

Tổng trạng: luôn thực hiện lấy dấu chứng sinh tồn vào sáng hôm mổ và trước khi chuyển người bệnh lên bàn mổ. Chú ý kiểm tra mạch với những người bệnh mổ bướu giáp, huyết áp với người bệnh mổ tim, hô hấp với người bệnh có suyễn hay mổ về hô hấp.

Thơng tin bàn giao người bệnh: đeo bảng tên, nên ghi rõ ràng cả họ tên, tuổi, khoa, chẩn đốn, phương pháp phẫu thuật.

Vết thương: thay băng lại vết thương sạch sẽ, băng kín.

Dịch thể: truyền dịch, thực hiện thuốc theo y lệnh. Phòng ngừa tình trạng thiếu dịch là nhiệm vụ rất quan trọng của ủiều dưỡng trước mổ.

ðặt ống thụng dạ dày (nếu cần). ðặt thụng tiểu (nếu cần), cho người bệnh ủi tiểu.

Chuyển bệnh lờn phũng mổ: ủiều dưỡng cựng thõn nhõn chuyển người bệnh ủến phũng mổ bằng cỏc phương tiện an toàn.

7.3. Thuốc trước mổ

ðiều dưỡng nên hiểu biết tác dụng và thời gian của thuốc trước mổ như Benzodiazepines & Barbiturate – thuốc an thần gây mê.

H2 receptor antagonis – thuốc ngăn cản nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày do aspirin, do stress trước mổ ủối với những người bệnh nhạy cảm, lo lắng nhiều hoặc tuỳ bệnh lý.

Anticholinergic làm giảm bài tiết.

Narcotic thuốc giảm ủau.

Khỏng sinh: người bệnh cú bệnh van tim, nhiễm trựng trước ủú, vết thương nhiễm trựng, nguy cơ nhiễm trùng, kháng sinh dự phòng trước mổ.

Heparin: tiêm dưới da 6–12 giờ trước mổ ngăn ngừa tắc mạch, trong các trường hợp mổ tim, ghép tạng…

Thuốc nhỏ mắt: nên thực hiện trước mổ nếu người bệnh từng có mổ mắt.

Thuốc trước mổ ủược sử dụng nhằm giảm lo lắng, tăng an thần, giỳp giảm ủau, ngăn ngừa nụn úi, ngăn ngừa cỏc phản xạ tự ủộng, giỳp ủặt nội khớ quản dễ dàng trước mổ, giảm sự bài tiết dịch dạ dày–ruột, hụ hấp.

Thời gian và cách dùng thuốc như sau:

– Thuốc uống: nờn cho trước 60–90 phỳt trước khi ủưa người bệnh xuống phũng mổ vỡ người bệnh chỉ uống ít nước.

– Tiêm bắp (IM), tiêm trong da (ID): tiêm 30–60 phút trước khi xuống phòng mổ.

– Tiêm tĩnh mạch (IV), nên thực hiện tiêm ở phòng tiền mê.

ðiều dưỡng cần báo cho người bệnh những tác dụng chính và phụ của thuốc.

Di chuyển người bệnh tới phũng mổ: ủiều dưỡng cần di chuyển người bệnh xuống phũng mổ an toàn, hướng dẫn người nhà nơi phũng ủợi và những thụng tin khỏc. Cần di chuyển người bệnh bằng xe lăn, băng–

ca, trỏnh ủể người bệnh tự ủi bộ.

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

BẢNG KIỂM SOÁT TRƯỚC MỔ Họ tên người bệnh:

Khoa:

Chẩn đốn trước mổ:

Ngày mổ:

Phương thức phẫu thuật:

Tổng trạng:

Cân nặng:

Kết quả xét nghiệm: Hct Hgb Kali

Hình ảnh: XQ ECG Loại máu

Dị ứng: Có Không Thuốc Thức ăn Khác Nhịn ủúi: từ giờ ủến

Lấy các loại dụng cụ giả trên cơ thể:

Tròng mắt kính Mắt kính Tai nghe Răng giả Niềng răng Tóc giả

Dấu chứng sinh tồn: Mạch lần/phút Huyết áp mmHg Nhịp thở lần/phỳt Nhiệt ủộ 0C

Chuẩn bị da: tắm cọ rửa cạo lông Mặc áo choàng bệnh viện

Trang ủiểm: tẩy trang sạch múng do nước sơn Vết thương: thấm dịch thay băng

Bó bột: có không tháo bột nẹp

Dẫn lưu: có không dẫn lưu vết thương ống Levine CVP

Nước tiểu: thông tiểu có không Thụt tháo

Thuốc ủến phũng mổ cựng người bệnh

Ký tên người giao Ký tên người nhận

Tr li ngn gn các câu hi sau:

1. Lượng giỏ chức năng tim mạch, ủiều dưỡng cần thăm khỏm về:

A. ………...

B. ………...

C. ………...

D. Nghe tim ……….

2. Lượng giỏ chức năng hụ hấp, ủiều dưỡng cần thăm khỏm về:

A. ………...

B. Kiểu thở ………..

C. ………...

D. ………...

3. Lượng giỏ về chức năng thận, ủiều dưỡng cần hỏi về:

A. Phù ………..

B. ………...

C. ………...

D. ………...

Tr li ỳng, sai cỏc cõu sau bng cỏch ỏnh du X vào ụ thớch hp:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kim Litwack. Preoperative patient, in Medical Surgical Nursing, Mosby–Year book, Inc. 4th ed., St.

Louis– Missouri, (1996): 350–370.

2. Phạm Thị Minh. Chuẩn bị tiền phẫu (bụng) trong chăm súc ngoại khoa. Tài liệu thớ ủiểm giảng dạy ủiều dưỡng trung học. ðề ỏn hỗ trợ hệ thống ủào tạo 03–SIDA, Hà Nội 1994, trang 3–8.

3. Phan Thị Hồ Hải. Chuẩn bị người bệnh trước mổ. Bài giảng bệnh học ngoại khoa tập 1. ðại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 1985. Nhà xuất bản Y học, 1985, trang 9–11.

4. ðiều dưỡng nội ngoại khoa tập 2, BRUNNER/ SUDDARTH, Nhà xuất bản Y học lần 6, Hà Nội 1996, trang 13–34.

5. Saundra L. Seidel, Knowledge base for Patients undergoing surgery, in Medical Surgical Nursing, W.B. Saunders company 2nd ed. (1998): 115–158.

TT Câu hỏi đúng Sai

4 Cần nhịn ăn uống trước mổ 5-7 giờ.

5 Người bệnh cần ủược cung cấp thụng tin trước mổ giỳp họ an tâm.

6 Lượng giá cân nặng giúp thầy thuốc thực hiện thuốc mê trong mổ.

7 Chỉ nâng cao dinh dưỡng người bệnh suy dinh dưỡng trước mổ.

8 Lượng giỏ thần kinh giỳp ủiều dưỡng theo dừi tri giỏc chớnh xác.

9 Người bệnh cần cạo tóc trước mổ.

10 Lấy răng giả trước mổ.

Bài 7

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 50 - 53)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(196 trang)