VỆ SINH DA – RỬA DA TRƯỚC PHẪU THUẬT

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 87 - 91)

1. MỤC ðÍCH

– Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ.

– Bảo ủảm vựng da phẫu thuật khụng cú sự hiện diện của vi khuẩn.

2. CHỈ ðỊNH

– Chuẩn bị vùng da trước mổ.

– Chuẩn bị vùng da trước khi tiến hành phẫu thuật.

3. CHỐNG CHỈ ðỊNH – Vùng da có vết thương.

– Vùng da có bệnh lý về da.

4. NHỮNG ðIỂM CẦN LƯU Ý

– Tránh tạo vết thương khi vệ sinh da.

– Hạn chế cạo lông trước mổ, chỉ thực hiện khi có y lệnh.

– Rửa da từ trong ra ngoài.

– Nếu vùng bụng chú ý phần rốn.

– Cần rửa kỹ các nếp gấp.

5. VỆ SINH DA TRƯỚC MỔ

3. Tư thế thẳng ủứng, thõn người và tay khụng chạm vào thành bồn.

4. Mở vòi nước bằng cách dùng khuỷu tay hoặc bằng tay với giấy vô khuẩn (bỏ giấy vào túi rác).

5. Lấy xà phũng vụ khuẩn vào tay (lấy ủủ xà phũng ủể cú thể sủi bọt).

6. Rửa tay nội khoa với nước xà phòng vô khuẩn.

7. Dùng bàn tay thứ 1 cầm bàn chải thứ 1 hứng xà phòng vô khuẩn.

8. Chà rửa theo thứ tự: ủầu cỏc ngún tay, từng ngún tay và cỏc kẽ ngún tay theo vũng xoắn ốc từ ủầu ngún ủến chõn ngún, mặt trước và mặt sau từ ngún 1 ủến ngún 5 và không quay ngược trở lại.

Lòng bàn tay --> Mu bàn tay --> Cẳng tay (tới quá khuỷu tay 3 – 5cm).

9. Bỏ bàn chải vào nơi quy ủịnh (bàn tay vẫn cao hơn cẳng tay).

10. Rửa tay lại bằng nước vô khuẩn với 1 bàn tay vừa chà rửa. Chú ý khi dội nước cho nước chảy từ ngón, bàn tay xuống khuỷu, không chảy ngược lại.

11. Dùng bàn chải thứ 2 và thực hiện tiến trình rửa như từ bước 7 --> 9 cho bàn tay còn lại.

Chỳ ý khụng ủể ngún tay chạm vào lụng bàn chải hay chạm vào vựng da chưa cọ rửa.

12. Rửa hai bàn tay bằng nước vụ khuẩn cho ủến khi sạch xà phũng.

13. Dùng khăn vô khuẩn lau sạch nước ở ngón, bàn tay, khuỷu tay (lau tay từ ngọn chi và khụng ủể khăn vụ khuẩn chạm vào người và những vựng khụng vụ khuẩn).

14. ðể hai tay trên thắt lưng, trong tầm mắt và không chạm vào nơi không vô khuẩn, dùng thân hay dùng chân mở cửa.

Bảng 13.1. Dụng cụ vệ sinh da trước mổ

Bảng 13.2. Kỹ thuật vệ sinh da trước mổ

Bảng 13.3. Dụng cụ rửa da trước mổ 1. Dao cạo.

2. Tấm trải không thấm nước.

3. Mền.

4. Xà phòng diệt khuẩn.

5. Dung dịch rửa móng tay.

6. Dung dịch kháng khuẩn.

7. Túi rác.

8. Kéo.

9. Găng sạch.

10. Áo choàng cho người bệnh.

1. Kiểm tra y lệnh, xỏc ủịnh vựng mổ.

2. ðiều dưỡng sửa soạn vùng da rộng hơn diện tích vết mổ.

3. Soạn dụng cụ và mang ủến giường người bệnh.

4. Báo và giải thích cùng người bệnh.

5. đóng cửa hay che bình phong.

6. ðiều dưỡng rửa tay.

7. ðiều dưỡng mang găng tay sạch.

8. ðặt tấm lót không thấm nước trên giường.

9. ðắp mền cho người bệnh.

10. Phơi bày vùng da cần vệ sinh.

11. Quan sỏt tỡnh trạng da: vết thương, ủỏ, ngứa,…

12. Cắt lông dài với kéo.

13. Dựng bụng thấm nước ấm làm ướt da. Sau ủú rửa xà phũng ủể tạo bọt trong vũng 3-4 phút hay dùng thuốc cạo râu.

14. Cầm vững dao cạo ở góc 450 so với mặt da.

15. Cạo theo chiều lông mọc, nhẹ nhàng trực tiếp lên da nhưng không ấn mạnh khi cạo nhất là vùng xương nhô ra. Kéo căng da vùng mổ, cạo những nhát ngắn, tránh những ủộng tỏc cắt.

16. Rửa da thường xuyờn trong lỳc cạo với nước sạch. Dựng dao cạo mới nếu dao bắt ủầu cùn, thêm xà phòng nếu hết bọt.

17. Cạo sạch vùng da phẫu thuật.

18. Rửa lại vùng da cạo lông với nước sạch.

19. Quan sỏt lại vựng da ủó cạo: vựng nào cú tổn thương thỡ bỏo cỏo ngay, hay vựng nào chưa sạch lông thì cạo lại.

20. Lau khô da với khăn hấp.

21. Rửa sạch các móng tay có sơn.

22. Cho người bệnh nằm lại tư thế thoải mái.

23. Rửa tay trước khi rời khỏi phòng.

24. Thu dọn dụng cụ.

25. Phúc trình lại: tình trạng da.

1. Khăn nhỏ

2. Khăn lớn hay vải trải

3. Chộn chung ủựng dung dịch sỏt khuẩn

4. Găng tay vô khuẩn

5. Que gòn

1. Soạn dụng cụ.

2. Khi người bệnh bắt ủầu mờ, ủiều dưỡng cho người bệnh ủỳng tư thế phẫu thuật.

3. Mang găng vô khuẩn.

4. Dùng khăn nhỏ nhúng vào dung dịch sát khuẩn. Chà rửa vùng mổ với dung dịch kháng khuẩn trong 10 phút: rửa từ trong ra ngoài theo hình xoắn ốc; từ vùng mổ ra tới vùng da xung quanh, cẩn thận với vùng da có nếp gấp.

Rửa vùng nếp gấp hậu môn và hậu môn sau cùng. Làm sạch những chỗ kẽ, lõm, móng tay, móng chân nếu nó nằm trong vùng giải phẫu. Chú ý dùng que gòn rửa sạch vùng rốn.

5. Lau khô vùng da với khăn vô khuẩn.

6. Bao phủ vùng da này bằng gạc vô khuẩn.

7. Thu dọn dụng cụ.

Bài 14

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 87 - 91)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(196 trang)