CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ THOÁT VỊ BẸN

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 116 - 121)

(Inguinal hernia)

I. BỆNH HỌC 1. ðỊNH NGHĨA

Thoát vị bẹn là tình trạng nhô ra của phúc mạc, mạc nối và ruột ra ngoài ổ bụng qua chỗ mở ra bất thường của cơ trờn thành bụng. Tuỳ vị trớ người ta phõn loại thoỏt vị bẹn, thoỏt vị ủựi, thoỏt vị rốn. Thoỏt vị bẹn thường xảy ra ở nam nhiều hơn nữ.

3. LÂM SÀNG

Nguyên nhân mắc phải: sự suy yếu của lớp mạc ngang và cơ ngang bụng gây nên thoát vị bẹn trực tiếp và thoỏt vị ủựi. Nguyờn nhõn gõy yếu thành bụng là do người già, suy dinh dưỡng hay thương tớch vựng bẹn.

Yếu tố thuận lợi: tỏo bún kinh niờn, u ủại tràng, tiểu khú do hẹp niệu ủạo hay do u xơ tiền liệt tuyến, ho kéo dài trong viêm phế quản mạn tính, có thai, cổ trướng hay khối u trong bụng.

II. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TRƯỚC MỔ

1. NHẬN ðỊNH TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNH

Hỏi: tư thế thường bị thoát vị, cách xử trí, thời gian xuất hiện, thường khối thoát vị sẽ xuất hiện nặng hơn và thường xuyên ở những người bệnh có bệnh lý mạn tính về hô hấp, người bệnh táo bón thường xuyên, nghề nghiệp khuân vác nặng, có gắng sức, có bệnh lý kèm theo như u xơ tiền liệt tuyến…

Khám: tư thế người bệnh nằm ngửa hay ngồi, tư thế nào khối thoát vị nhô ra.

Khi thăm khỏm cú thể thấy khối mềm vựng bẹn khi người bệnh thay ủổi tư thế, khi ho, khi cười hay khúc (ở trẻ em) và biến mất khi nằm xuống hay khi dựng tay ủẩy nhẹ vào. Sờ ủể ủỏnh giỏ mật ủộ, kớch thước, tỡm ủiểm ủau, tỡnh trạng ủau khi khối thoỏt vị nhụ ra. Hỏi người bệnh cỏch xử trớ khi cú khối thoỏt vị, tư thế nào thường bị nhất.

Luụn luụn nhận ủịnh tỡnh trạng người bệnh trước khi mổ. Nhận ủịnh cẩn thận tỡnh trạng viờm phổi, ho mạn tớnh, dị ứng. Bởi vỡ sau mổ, khi ho, nhảy mũi cú thể làm giỏn ủoạn chỗ sửa chữa. Thường cú thể trỡ hoón cuộc mổ ủể ủiều trị trước mổ. Nụn úi, căng chướng, ủau là dấu hiệu sớm của tắc ruột. ðiều dưỡng nhận ủịnh mức ủộ lo lắng.

2. CHẨN ðOÁN VÀ CAN THIỆP ðIỀU DƯỠNG 2.1. Người bệnh lo lắng trước mổ thoát vị

Cung cấp thông tin về phương pháp mổ, hiện nay có thể mổ theo phương pháp nội soi. Giải thích cho người bệnh về phương pháp phẫu thuật và những chăm sóc sau mổ, tránh biến chứng thoát vị lại sau mổ.

Nếu là nam, do khụng hiểu biết về bệnh rừ ràng người bệnh sẽ lo lắng ảnh hưởng của phẫu thuật với vấn ủề tỡnh dục. Người bệnh cú thể ủược gõy tờ tuỷ sống hay gõy mờ. Sau mổ việc vận ủộng, ủi lại hạn chế trong những ngày ủầu và ủụi khi do ủau nờn người bệnh khú tiểu 24–48 giờ sau mổ. Thụt thỏo hay cú thể dựng thuốc bơm hậu mụn ủờm trước mổ hoặc uống Fortrans ngày trước mổ. Cho thức ăn nhẹ ngày trước mổ, sỏng nhịn ăn hoàn toàn. Vệ sinh vùng bộ phận sinh dục.

2.2. Người bệnh mổ cấp cứu do thoát vị bẹn nghẹt

Nhận ủịnh: khối thoỏt vị làm người bệnh ủau bụng, ủau nơi khối thoỏt vị, phỏt hiện dấu hiệu tắc ruột.

Can thiệp ủiều dưỡng: người bệnh sẽ ủược mổ cấp cứu thoỏt vị bẹn nghẹt như một người bệnh tắc ruột.

Thực hiện truyền dịch, vệ sinh bộ phận sinh dục, thực hiện kháng sinh dự phòng, chuẩn bị các xét nghiệm trước mổ, công tác tư tưởng cho người bệnh vì lúc này người bệnh phải phẫu thuật nặng hơn và có nguy cơ có hậu môn nhân tạo hay dẫn lưu sau mổ.

Khỏc với phương thức phẫu thuật mổ thoỏt vị bẹn ủơn thuần. Với người bệnh thoỏt vị bẹn nghẹt cần cho người bệnh thông tin về cuộc phẫu thuật sắp tới như có dẫn lưu, hậu môn nhân tạo, vết mổ dài...

III. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU MỔ THOÁT VỊ BẸN

1. NHẬN ðỊNH TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNH

Nhận ủịnh về dấu chứng sinh tồn, vết mổ, dẫn lưu. Nhận ủịnh tỡnh trạng bàng quang cú nước tiểu căng hay khụng cú nước tiểu vỡ ủối với nam ủụi khi việc bài tiết nước tiểu sau mổ thoỏt vị thường cú khú khăn.

ðiều dưỡng theo dõi nước xuất nhập. Quan sát và sờ trên xương mu phát hiện bàng quang căng. Quan sỏt tỡnh trạng bỡu xem cú sưng, ủau khụng.

Nhận ủịnh người bệnh ủau vết mổ, ủau bụng khụng khi người bệnh ho, khi hắt hơi.

Nếu người bệnh về nhà sớm, ủiều dưỡng cần ủỏnh giỏ người bệnh qua mức ủộ hiểu biết về dấu hiệu và triệu chứng của biến chứng sau mổ.

2. CHẨN ðOÁN VÀ CAN THIỆP ðIỀU DƯỠNG 2.1. Người bệnh có nguy cơ chảy máu sau mổ

Theo dừi dấu chứng sinh tồn trong những giờ ủầu. Theo dừi chảy mỏu sau mổ, quan sỏt vết mổ, dẫn lưu cú dấu hiệu chảy mỏu. Theo dừi Hct, thường xuyờn ủỏnh giỏ tỡnh trạng bụng như ủau, chướng, tụ mỏu. Phỏt hiện sớm dấu hiệu chảy mỏu, ủiều dưỡng chăm súc và chuẩn bị người bệnh phẫu thuật cấp cứu theo y lệnh.

2.2. Người bệnh ủau vựng bụng dưới sau mổ

Thẩm ủịnh tỡnh trạng ủau theo thang ủiểm ủau. Thực hiện thuốc giảm ủau, hướng dẫn người bệnh xoay trở nhẹ nhàng, trỏnh ngồi dậy sớm. Nếu người bệnh ủau vựng bỡu và cú sưng ủiều dưỡng cú thể ủắp ủỏ lạnh giảm sưng.

2.3. Người bệnh không thay băng do vết mổ sạch, vết mổ nội soi

Theo dõi dấu hiệu máu thấm băng. Vết mổ khô không thay băng, cắt chỉ sau 5–7 ngày. Nếu vết mổ nội soi, thường ủược khõu dưới da nờn sau 4–5 ngày thỏo băng, khụng cắt chỉ, theo dừi nhiệt ủộ, ủau vết mổ.

2.4. Người bệnh cú nguy cơ căng chướng bàng quang và khụng tiểu ủược

Người bệnh tiểu ủược, ủủ (200ml–300ml/8 giờ sau mổ), bàng quang khụng căng chướng. Cố gắng khụng ủặt ống thụng tiểu, thực hiện cỏc biện phỏp như nghe tiếng nước chảy. Nếu người bệnh khụng tiểu ủược thỡ bỏo bỏc sĩ và thực hiện y lệnh ủặt ống thụng tiểu lại, trỏnh ủể người bệnh rặn ủi tiểu.

2.5. Người bệnh hạn chế vận ủộng do cú nguy cơ thoỏt vị lại sau mổ

Ngày thứ 2 cho người bệnh ngồi dậy. ðối với người bệnh có thành bụng yếu hay người già thì chú ý việc vận ủộng, ủi lại trễ hơn. Ngày thứ 3 cú thể cho người bệnh ủi lại quanh giường. Trỏnh ủi xe ủạp trong 2 tuần ủầu sau mổ.

Trỏnh làm việc nặng trong 2–3 thỏng sau mổ. Hiện nay cú thể mổ nội soi ủiều trị thoỏt vị bẹn, người bệnh cú thể vận ủộng sớm sau mổ, thời gian nằm viện ngắn ngày hơn và tỷ lệ tỏi phỏt ớt hơn. Nếu người bệnh quá già hay thành bụng yếu thường khuyến khích người bệnh mang nịt bụng sau mổ.

2.6. Người bệnh lo lắng về chế ủộ ăn sau mổ

Hướng dẫn người bệnh ăn bỡnh thường sau mổ nhưng lưu ý chế ủộ ăn thức ăn nhuận tràng, trỏnh tỏo

bún, uống nhiều nước. Nờn vận ủộng, ủi lại nhẹ nhàng giỳp kớch thớch nhu ủộng ruột.

2.7. Người bệnh lo lắng thoát vị lại sau mổ

Trong trường hợp tỏo bún khụng nờn rặn, ủiều dưỡng khuyờn người bệnh nờn tham khảo thờm ý kiến bác sĩ vì khi rặn gây tăng áp lực bụng và có nguy cơ thoát vị lại. Trong trường hợp ho nhiều, nên báo bác sĩ cho y lệnh thuốc giảm ho. ðiều dưỡng khuyờn người bệnh dựng tay ấn nhẹ vựng bụng khi ho giỳp giảm ủau, tránh cho người bệnh ho vì có thể gây tăng áp lực bụng, bục chỉ, thoát vị lại.

3. GIÁO DỤC NGƯỜI BỆNH

Tránh làm việc nặng trong thời gian 2–3 tháng sau mổ, báo cho người bệnh biết có nguy cơ bị thoát vị lại.

Về dinh dưỡng, hướng dẫn người bệnh cách ăn uống, uống nhiều nước, thức ăn nhiều chất xơ.

Hướng dẫn người bệnh sau mổ vài tuần không nên gắng sức trong công việc nặng, trong sinh hoạt, thể thao, trỏnh ủi xe ủạp, trỏnh rặn do tỏo bún.

Nguy cơ thoát vị lại: hướng dẫn người bệnh khi có thoát vị lại nên nằm và dùng tay ấn vào lại.

Hướng dẫn người bệnh dấu hiệu của tắc ruột nghẹt. Nếu có các dấu hiệu trên khuyên người bệnh nhịn ủúi và ủến bệnh viện ngay.

Về vấn ủề tỡnh dục: giải thớch cho người bệnh rằng khụng cú ảnh hưởng ủến hoạt ủộng tỡnh dục sau mổ.

Tuy nhiờn, người bệnh trỏnh cố gắng quỏ sức trong thời gian ủầu sau mổ.

LƯỢNG GIÁ

Người bệnh sau mổ không chảy máu, không nhiễm trùng vết mổ, không dấu thoát vị lại.

Người bệnh an tâm khi xuất viện.

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Tr li ỳng,sai cỏc cõu hi sau bng cỏch ỏnh du X vào ụ thớch hp:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sally Brozenec. Nursing care of patients with disorders of the lower Gastrointestinal system, in Medical Surgical Nursing Foundations for Clinical Practice, 2nd ed., WB Saunders company (1998): 1093.

2. Margaret Heitkemper, Linda Sawchuck. Nursing role in Management Problems of Absorption and Elimination, 4th ed., Lewis Collier Heitkemper/ MOSBY (1992): 1251.

3. Debra C. Broadwell. Gastrointestinal System, in Mosby's Manual of Clinical Nursing, Mosby Company, 2nd ed. (1986): 787.

4. Chăm súc Ngoại khoa (Tài liệu thớ ủiểm giảng dạy ủiều dưỡng trung học). ðề ỏn hỗ trợ hệ thống ủào tạo 03– SIDA, Hà Nội, 1994, trang 51

5. Nguyễn Thanh Minh. Thoỏt vị bẹn ủựi. Bài giảng bệnh học ngoại khoa, ðại học Y Dược TP. Hồ Chớ Minh, 1998, trang 286.

TT Câu hỏi đúng Sai

4 Người bệnh thoát vị nghẹt cần chuẩn bị mổ cấp cứu.

5 Sau mổ thoỏt vị bẹn người bệnh khụng ủi xe ủạp trong 1 tuần.

6 Thực hiện thuốc giảm ho cho tất cả người bệnh sau mổ thoát vị bẹn.

7 Biến chứng sau mổ thoát vị bẹn là thoát vị bẹn lại.

8 Với người già sau mổ thoỏt vị bẹn thỡ vận ủộng sau mổ 2 ngày.

9 Sau mổ thoát vị bẹn người bệnh ăn bình thường.

10 Người bệnh tránh táo bón sau mổ.

Bài 17

Một phần của tài liệu Điều dưỡng ngoại i bộ y tế (Trang 116 - 121)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(196 trang)