TƯ THẾ PHẪU THUẬT TRÊN BÀN MỔ
2. TƯ THẾ NGƯỜI BỆNH
Chỉ ủịnh: cỏch nằm này khi dựng cỏc loại thuốc mờ tổng quỏt, trong cỏc phẫu thuật bụng, chõn.
Kỹ thuật: ủặt người bệnh nằm ngửa và thẳng, ủầu gối của người bệnh trờn chỗ nối phần dưới của bàn.
ðặt cánh tay và bàn tay của người bệnh ở 2 bên hông, khuỷu tay hơi cong, các ngón tay thẳng. Dùng tấm vải trải nõng người bệnh, giữ cỏnh tay và bàn tay người bệnh. ðặt ủai chõn trờn ủầu gối khoảng 6 – 8cm. Cột ủai chõn nhưng khụng quỏ chặt ủể giữ chõn người bệnh.
2.2. Tư thế nằm ngửa dang tay hai bên
Chỉ ủịnh: thực hiện trong cỏc cuộc phẫu thuật bàn tay, cỏnh tay, phẫu thuật vỳ, phẫu thuật cần tiếp mỏu liên tục.
Kỹ thuật: ủặt cỏnh tay người bệnh lờn miếng ủể cỏnh tay cú lút. Miếng ủể cỏnh tay phải cựng chiều cao với bàn. Dùng băng vải giữ cánh tay nhưng tránh quá chặt. Dùng tấm vải trải nhấc người bệnh, giữ hai cánh tay. Dựng ủai chõn giữ chõn yờn một chỗ. Hạ thấp ủầu bàn một gúc 30–400. Hạ thấp chõn bàn phần nối nơi ủầu gối xuống một gúc 30–400. Cột ủai chõn nhưng khụng quỏ chặt ủể giữ chõn người bệnh.
2.3. Tư thế ngửa với giường kờ ủầu thấp chõn cao (tư thế Trendelenburg) (hỡnh 10.2)
Chỉ ủịnh: thực hiện cho phẫu thuật bụng, dưới tư thế này cỏc cơ quan của bụng sẽ tỏch khỏi vựng xương chậu giúp phẫu thuật viên dễ phân biệt vùng mổ.
Kỹ thuật: ủặt người bệnh nằm ngửa và thẳng, ủầu gối của người bệnh trờn chỗ nối phần dưới của bàn.
Gắn cỏc miếng giữ vai cú lút kỹ vào bàn. ðiều chỉnh cỏc miếng giữ vai ra phớa ngoài khớp xương vai ủể tránh chèn ép dây thần kinh vùng cổ.
2.4. Tư thế ngửa với giường kờ ủầu cao hơn chõn (Reverse Trendelenburg) Chỉ ủịnh: thực hiện khi phẫu thuật cổ như mổ bướu cổ hay phẫu thuật bụng.
Kỹ thuật: ủặt người bệnh nằm ngửa, thẳng vai nơi chỗ nối phớa trờn của bàn. Gắn miếng kờ chõn cú lút vào bàn và sửa cho ủỳng vị trớ. Cố ủịnh cỏnh tay và chõn yờn một chỗ. Sửa bàn xiờn phớa dưới ủến gúc cần thiết. Hạ ủầu bàn xuống một ớt.
2.5. Tư thế nằm sấp
Kỹ thuật: sau khi gây mê, lật sấp người bệnh. Cẩn thận với tay, chân và cổ người bệnh tránh gây thương tớch. Xoay ủầu người bệnh qua một bờn, ủặt gối dưới ủầu người bệnh. Sửa cong tay người bệnh và ủặt trờn miếng ủể tay. ðặt gối dưới hụng trỏnh chốn ộp vựng xương lồi. ðặt cỏc gối vựng chõn dưới trỏnh tổn thương ủầu gối và cỏc ngún chõn, cột ủai giữ chõn phớa trờn ủầu gối. ðặt gối nhỏ dưới mỗi bờn vai giỳp ngực khụng bị ủố cấn và người bệnh thở dễ dàng.
2.6. Tư thế lưỡi lê (Jackknife)
Chỉ ủịnh: giải phẫu trĩ, cắt trực tràng, xương cụt.
Kỹ thuật: sau khi gây mê, cho người bệnh nằm sấp. ðặt háng người bệnh nơi chỗ nối phía dưới của bàn, lút gối dưới hỏng. Xoay ủầu người bệnh qua một bờn và ủặt gối nhỏ dưới ủầu. Trỏnh cho bàn chõn khụng bị cấn, cú thể ủể bàn chõn thũng cuối bàn và lút gối ngay cổ bàn chõn, dựng dõy cột chõn. ðặt cỏnh tay ủầu bàn xuống tới góc cần thiết và háng phải là phần cao nhất của cơ thể.
2.7. Tư thế Sim's
Chỉ ủịnh: thực hiện khi khỏm và giải phẫu trực tràng.
Kỹ thuật: xoay người bệnh qua phía trái của người bệnh, mông gần cạnh bàn.
ðặt cánh tay trái ra sau lưng và cánh tay phải ở vị trí dễ chịu nhất của người bệnh. Người bệnh hơi nghiờng về phớa trước. ðặt chõn phải tựa vào bụng, chõn trỏi hơi cong, nờn ủặt gối giữa 2 chõn người bệnh nếu như người bệnh phải nằm lõu, cú thể kờ gối dưới ủầu người bệnh.
2.8. Tư thế sản khoa
Chỉ ủịnh: thực hiện trong cỏc phẫu thuật vựng hội õm, khỏm bàng quang, phẫu thuật õm ủạo và trực tràng.
Kỹ thuật: phải có miếng giấy lót trên bàn mổ. Sau khi gây mê, dời mông người bệnh xuống phía dưới bàn nơi chỗ nối ở phớa dưới của bàn. ðặt tay người bệnh khoanh trờn bụng trờn, dựng tấm lút ủể cố ủịnh tay người bệnh. Gắn chõn ủăng vào bàn và sửa chõn cho ủỳng chiều cao cần thiết. Nắm hai gút chõn và nõng phớa ủầu gối lờn, cầm cong chõn và ủặt chõn lờn ủăng cú lút. Nếu dựng cỏc ủai bằng vải dày ủưa chõn người bệnh ra phớa ngoài cỏc thanh thẳng ủứng. Quấn một vũng ủai xung quanh bàn chõn, một vũng xung quanh gút chõn. Chỗ thanh ủụng vào chõn hay chỗ chõn cú thể ộp lờn trờn thanh phải ủược lút. Lấy miếng lút nơi cuối bàn ra rồi hạ thấp ủầu bàn xuống. Cho ủầu cuối tấm vải trải vào thựng hứng dịch ở cuối chõn bàn.
2.9. Nằm sấp ủặt mặt trờn ủồ nõng ủầu Chỉ ủịnh: trong cỏc cuộc giải phẫu thần kinh.
Kỹ thuật: thỏo miếng phần ủầu trờn bàn mổ và gắn ủồ nõng tiểu nóo trờn ủầu vào. ðặt người bệnh nằm sao cho mắt mũi khụng bị ủố cấn. Lút vai, bụng, chõn dưới và bàn chõn giống trong cỏch nằm sấp.
Bài 11
CÁCH BẢO QUẢN DỤNG CỤ PHÒNG MỔ
1. ðẠI CƯƠNG
1.1. Phân loại các dụng cụ trong phòng mổ – Dụng cụ kim loại: dao mổ, kẹp cầm máu…
– Dụng cụ bằng vải: áo mổ, gạc che mổ, vải trải mổ…
– Dụng cụ vi phẫu.
– Dụng cụ bằng cao su.
– Dụng cụ mổ nội soi.
1.2. Mục ủớch bảo quản
ðảm bảo dụng cụ vô khuẩn và kéo dài tuổi thọ của dụng cụ.
1.3. Khử khuẩn sau mổ Có 2 trường hợp xảy ra:
– Sau mổ sạch: ngõm dụng cụ bằng kim loại với dung dịch sỏt khuẩn theo thời gian quy ủịnh của cỏc nhà sản xuất thuốc sỏt trựng. Sau ủú ủưa dụng cụ tiệt trựng. Xếp thành từng hộp cho từng loại mổ. Riờng kẹp cầm mỏu chỉ ủược kẹp 1 nấc ủể trỏnh cong cỏc răng kẹp.
– Sau mổ bẩn: ngay sau mổ cỏc dụng cụ kim loại này phải ủược ngõm vào dung dịch sỏt khuẩn theo thời gian quy ủịnh của cỏc nhà sản xuất thuốc sỏt trựng.
Chỳ ý: khi rửa dụng cụ kim loại bẩn ủiều dưỡng phải mặc ỏo choàng, mang găng, ủeo khẩu trang ủể ủề phòng lây bệnh.