THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 (chuẩn KTKN từng hoạt động) (Trang 126 - 131)

I.Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông.

- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.

- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu,sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ,hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.

2.Kĩ năng.

- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.

- Đọc -hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường bằng những việc làm cụ thể,hạn chế sử dụng bao bì ni lông.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Soạn bài

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

8A:...8B:...

2. Kiểm tra bài cũ: 5phút.

- Nêu giá trị nội dung của văn bản Hai cây phong.Hai cây phong có ý nghĩa như thế nào đối với người kể chuyện xưng tôi và chúng tôi?

3. Bài mới:

*Hoạt động 1:Tìm hiểu chung văn bản.

- Mục tiêu: Đọc hiểu chú thích,xác định bố cục,thể loại của văn bản.

- Phương pháp: Vấn đáp -Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 10 phút.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

- Gọi 2 học sinh đọc văn bản.

* Giọng đọc: Phần sau cần nhấn mạnh rõ ràng từng điểm kiến nghị.Đoạn cuối cần thể hiện giọng điệu của một lời kêu gọi.

Đọc

I.Tìm hiểu chung.

1. Đọc

- Gọi học sinh đọc phần giải thích từ khó.

- Giải thích thêm từ: Thông tin:

truyền tin cho nhau để biết.

H. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 thuộc kiểu văn bản nào?

H. Văn bản gồm mấy phần?Nêu nội dung chính của từng phần?

oâ nhieãm moâr

Giải thích từ khó.

Xác định kiểu văn bản

Tìm bố cục

.

2.Tìm hiểu chú thích.

3.Kiểuvăn bản:Nhật dụng

5. Bố cục: 3 phần

*Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản.

- Mục tiêu: Học sinh hiểu được tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những giải pháp .Thấy được lời kêu gọi đầy sức thuyết phục.

- Phương pháp: Vấn đáp,giảng giải -Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 25phút.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

H.Ngày trái đất là ngày nào hằng năm?

do ai khởi xướng và khởi xướng từ bao giờ?

H. Tổ chức “Ngày Trái Đất” có bao nhiêu nước tham gia?Việt Nam tham gia năm nào ?với chủ đề gì?

H. Tại sao lần đầu tiên tham gia ngày trái đất,Việt Nam lại lấy chủ đề: Một ngày không sử dụng bao bì ni lông?

- Gọi học sinh đọc phần 2.

H.Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người?

-Bao bì ni lông là rác Bao bì ni lông là rác thải sinh họat , gắn chặt thải sinh họat , gắn chặt với đời sống mỗi người với đời sống mỗi người và mỗi người cần có sự và mỗi người cần có sự hiểu biết tối thiểu về hiểu biết tối thiểu về nó, cần cùng tham gia nó, cần cùng tham gia xử lí nó.

xử lí nó.

- Chủ đề thiết thực ,phù - Chủ đề thiết thực ,phù hợp với hoàn cảnh Việt hợp với hoàn cảnh Việt Nam, gần gũi với tất cả Nam, gần gũi với tất cả mọi người mà lại có ý mọi người mà lại có ý nghĩa rất to lớn.

nghĩa rất to lớn.

- Vì đặc tính không - Vì đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc.

phân huỷ của pla-xtíc.

- Nêu các tác hại.

- Nêu các tác hại.

II.Tìm hiểu văn bản:

1.Thông tin về ngày trái đất năm 2000 của Việt Nam.

- Năm 2000,lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày trái đất với chủ đề “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”.

2. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và những giải pháp cụ thể.

- GV giải thích : pla –xtíc là chất dẻo- không phân huỷ.

- Chính tính không phân huỷ đó đã tạo nên hàng loạt tác hại.

H. Vậy ngoài nguyên nhân cơ bản,còn có những nguyên nhân nào khác?

H. Đoạn văn đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào?

a, Liệt kê các ví dụ.

b, Phân tích từng mặt tác hại của bao bì ni lông.

H. Chỉ ra tác dụng của phương pháp thuyết minh đó?

H. Em còn biết những tác hại nào khác của việc dùng bao bì ni lông ?

-Ni lông vứt bừa bãi nơi công cộng,có khi là di tích ,thắng cảnh làm mất mĩ quan.

- Rác đựng trong túi ni lông buộc kín sẽ khó phân huỷ sinh ra các chất độc hại.

- Ngăn cản qúa trình hấp thụ nhiệt và trao đổi độ ẩm trong các bãi chôn lấp rác.

* Mỗi năm có hơn 400 . 000 tấn pô-li-

* Mỗi năm có hơn 400 . 000 tấn pô-li- ê-ti-len được chôn lấp tại miền Bắc ê-ti-len được chôn lấp tại miền Bắc nước Mĩ.

nước Mĩ.

- Ở Mê - hi – cô , người ta đã xác nhận - Ở Mê - hi – cô , người ta đã xác nhận một trong những nguyên nhân làm cho một trong những nguyên nhân làm cho cá ở các hồ nước chết nhiều là do rác cá ở các hồ nước chết nhiều là do rác thải ni lông và nhựa ném xuống hồ quá thải ni lông và nhựa ném xuống hồ quá nhiều.

nhiều.

- Tại vườn thú quốc gia Cô – bê ở Ấn - - Tại vườn thú quốc gia Cô – bê ở Ấn - độ , 90 con hươu đã chết do ăn phải độ , 90 con hươu đã chết do ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của khách tham quan vứt bừa bãi.

khách tham quan vứt bừa bãi.

-Hàng năm trên thế giới có khoảng 100 . -Hàng năm trên thế giới có khoảng 100 . 000 chim, thú chết do nuốt phải túi ni 000 chim, thú chết do nuốt phải túi ni lông.

lông.

(Theo Pla-xtic- “Điều kì diệu” hay (Theo Pla-xtic- “Điều kì diệu” hay

“Mối đe doạ” của Hội lịch sử tự nhiên

“Mối đe doạ” của Hội lịch sử tự nhiên Bom –bay Ấn độ, 1999)

Bom –bay Ấn độ, 1999)

- Cả a và b - Cả a và b

- Liệt kê ví dụ,phân - Liệt kê ví dụ,phân tích rõ ràng,dễ hiểu,gây tích rõ ràng,dễ hiểu,gây ấn tượng mạnh tới ấn tượng mạnh tới người đọc.Tạo ra tính người đọc.Tạo ra tính thuyết phục trong thuyết phục trong thuyết minh.

thuyết minh.

-Nhưng trong đời sống -Nhưng trong đời sống bao bì ni lông được bao bì ni lông được sử dụng rộng rãi vì nó sử dụng rộng rãi vì nó

a, Tác hại.

- Lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật, gây xói mòn.

- Vứt xuống cống rãnh làm tăng khả năng ngập lụt,gây dịch bệnh.

- Trôi ra biển làm chết sinh vật khi chúng nuốt phải.

- Đốt làm ảnh hưởng đến tuyến nội tiết,gây bệnh hiểm nghèo

H. Trong đời sống,bao bì ni lông được sử dụng rộng rãi vì nó có ưu điểm gì?

H. Phải chăng chúng ta có thể vì những H. Phải chăng chúng ta có thể vì những lợi ích rất thiết thực của bao ni lông để lợi ích rất thiết thực của bao ni lông để chấp nhận những hạn chế của nó?

chấp nhận những hạn chế của nó?

Ý kiến của em như thế nào?

Ý kiến của em như thế nào?

- Không thể,vì tác hại của nó quá nghiêm trọng và ảnh hưởng toàn diện,lâu dài.

H. Vậy trước vấn nạn về ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do bao bì ni lông sinh ra,tác giả đề xuất hướng giải quyết như thế nào?

H. Tại sao văn bản lại không đưa một H. Tại sao văn bản lại không đưa một giải pháp triệt để mà lại chỉ đề ra những giải pháp triệt để mà lại chỉ đề ra những giải pháp hạn chế?

giải pháp hạn chế?

H. Theo em,những giải pháp đưa ra có tính thuyết phục và khả thi không?

- Trước thực tế chưa thể thay thế hoàn toàn(vì những tiện ích của nó)thì giải pháp như thế là hợp lí và có tính khả thi.

* Như vậy,ta thấy văn bản này có sức thuyết phục rất cao khi những đề xuất đưa ra hợp lí làm người đọc có thể thực hiện theo.

H. Nêu tác dụng của từ “Vì vậy” trong đoạn văn?

H. Tại sao trong phần nêu giải

pháp,đoạn văn lại trình bày bằng các gạch đầu dòng?

- Gọi học sinh đọc phần 3.

H. Phần vừa đọc ra lời kêu gọi gì?

H. Hãy so sánh kiểu chữ ở phần trên với dòng cuối cùng của văn bản?

H. Có cần thiết phải in hoa dòng chữ

“MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO

có rất nhiều tiện ích:

có rất nhiều tiện ích:

-Rất nhẹ, rất dai, rất -Rất nhẹ, rất dai, rất tiện lợi có thể dễ dàng tiện lợi có thể dễ dàng

đáp ứng

đáp ứng

những yêu cầu khác những yêu cầu khác nhau của người tiêu nhau của người tiêu dùng.

dùng.

-Gía thành bao bì ni -Gía thành bao bì ni lông rất rẻ vì sản xuất lông rất rẻ vì sản xuất baobao

ni lông so với sản xuất ni lông so với sản xuất bao bì giấy giảm được bao bì giấy giảm được 40% năng lượng lại tiết 40% năng lượng lại tiết kiệm được bột giấy từ kiệm được bột giấy từ gỗ.gỗ.

- Giải pháp hợp lý và Giải pháp hợp lý và có tính khả thi trong có tính khả thi trong hoàn cảnh chưa thể loại hoàn cảnh chưa thể loại bỏ hoàn toàn bao bỏ hoàn toàn bao ni lông mà chỉ có thể ni lông mà chỉ có thể hạn chế nó.

hạn chế nó.

- Giải pháp đặt ra - Giải pháp đặt ra nhiệm vụ phải tuyên nhiệm vụ phải tuyên truyền cho mọi người truyền cho mọi người ý thức rõ những hiểm ý thức rõ những hiểm hoạ từ bao bì ni lông.

hoạ từ bao bì ni lông.

- Từ “ vì vậy” có tác dụng liên kết giữa phần đầu nêu tác hại và phần đề ra giải pháp- tạo sự liền mạch cho văn bản.

- Những gạch đầu dòng có tác dụng nhấn mạnh rõ ràng từng điểm kiến nghị.

b,Những giải pháp.

- Thay đổi thói quen sử dụng.

- Không sử dụng khi không cần thiết.

- Sử dụng giấy ,lá để gói thực phẩm.

- Tuyên truyền cho mọi người.

Giải pháp mang tính khả thi và thực tế.

3. Lời kêu gọi của bản thông điệp.

- Hãy quan tâm tới trái đất.

- Hãy bảo vệ trái

BÌ NI LÔNG”không?

H. Nếu ta thay ba từ “Hãy” bằng ba từ

“phải”,nội dung lời kêu gọi có gì thay đổi không?Tại sao?

- Chữ in hoa có tác dụng gây sự chú ý cho người tiếp nhận.

- Từ “Hãy” vừa mang tính mệnh lệnh,vừa mang tính thuyết phục,động viên,kêu gọi ,chia sẻ sự đồng cảm của mọi người. “phải”

chỉ có tính mệnh lệnh,phản cảm với người tiếp nhận

đất.

- Hãy cùng nhau hành động “MỘT

NGÀY KHÔNG

DÙNG BAO BÌ NI LÔNG”.

*Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò.

- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu,mở rộng kiến thức;giúp các em học và làm bài tốt hơn.

- Phương pháp: Vấn đáp,giảng giải -Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 5phút.

Hoạt động của thầy Hoạtđộ ng

của trò

Nội dung cần đạt

H. Văn bản cho em hiểu về vấn đề gì?

H. Từ vấn đề về bao bì ni lông,em có suy nghĩ gì về vấn đề rác thải sinh hoạt nói chung?

H. Liên hệ thực tế tại địa phương em?

H. Ngoài mối hiểm hoạ về rác thải sinh hoạt ,theo em, chúng ta còn đang đứng trước những nguy cơ nào về môi trường?

?Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào đời sống và trở thành hành động cụ thể?

?Để bảo vệ môi trường, em cần phải làm những công việc gì?

-Học bài ,ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

- Xem trước bài: Nói giảm, nói tránh.

Suy nghĩ,trả lời

Đọc ghi nhớ Lắng nghe

* Ghi nhớ.(SGK)

Ngày soạn: 30 .10 . 2010

Ngày giảng: 8A: 1 . 11.2010

8B: 2. 11.

2010

Tiết: 40

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 (chuẩn KTKN từng hoạt động) (Trang 126 - 131)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(420 trang)
w