I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: xem kĩ bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
8A:...8B:...
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. BT4 (125,126) 3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn.
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công dụng của dấu ngoặc đơn.
- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
- Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 11phút Hoạt động của thầy Hoạtđộ
ng của trò
Nội dung cần đạt
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (công dụng khái quát) - Hớng dẫn học sinh xét từng ví dụ (ghi nháp - phân tích )
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là gì.? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
* Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (phần giải thích, thuyết minh, bổ sung)
- Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đờng tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rợu ti cỡng bức !'' (Nguyễn ái Quốc)
VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới của Lan (bảo là bận !), nhng mọi ngời đều hiểu là anh ấy không tán thành đám cới này.? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì
nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có thay đổi không?
- HS tr×nh bày.
- HS trả
lêi.
- HS thùc hành bỏ phÇn trong dÊu ngoặc
đơn. → ý
I. Dấu ngoặc đơn 1. VÝ dô
2. NhËn xÐt
- Dấu ngoặc đơn dùng để
đánh dấu phần chú thích.
- VDa: đánh dấu phần giải thích (làm rõ ngụ ý, họ:
chỉ ai ?), nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh.
- VDb: đánh dấu phần thuyÕt minh (thuyÕt minh một loài động vật mà tên của nó đợc dùng để gọi tên một con kênh... giúp ngời đọc hình dung rõ đặc
điểm của con kênh này.
- VDc: bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên.
* Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn → nội dung ý nghĩa không thay đổi.
→ Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu rõ hơn.
- Nhận xét cách viết, giọng đọc.
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng gì.
BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại sao.
a) Nam, lớp trởng lớp 8B có 1 giọng hát thật tuyệt vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm - cây cối xanh tơi mát mắt
c) Bé phim Trêng Chinh do Trung Quèc sản xuất rất hay.
- GV lu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tơng đơng với dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thÝch.
nghĩa cơ
bản không thay đổi.
Vì khi đặt 1 phÇn nào đó vào trong dấu ngoặc
đơn thì
ngêi viÕt
đã coi đó là phần chó thÝch nhằm cung cÊp thông tin kèm thêm.
→ PhÇn trong 2 dÊu phÈy, 2 dÊu gạch ngang. V×
đó là các phÇn cã tác dụng giải thích thêm.
- Dấu ngoặc đơn đi kèm víi dÊu chÊm hái (tá ý nghi ngê) ®i kÌm víi dÊu chấm than (tỏ ý mỉa mai).
3. KÕt luËn - HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm.
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công dụng của dấu hai chấm.
- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
- Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 11 phút Hoạt động của thầy Hoạtđộ
ng của trò
Nội dung cần đạt
- Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
- Qua ví dụ trên em hãy nêu công dụng của dấu hai chấm?
- Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó.
- HS đọc
ví dụ
SGK- 135.
II. Dấu hai chấm.
1. Bài tập.
2. Nhận xét.
* Đánh dấu phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
a, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
b, Đánh dấu (báo trước)
- Đọc ghi nhớ 2 SGK.
lời dẫn trực tiếp.
c, Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả.
3. Ghi nhớ (SGK)
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải thích công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;biết sử dụng đúng hai loại dấu câu này.
- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
- Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy Hoạtđộ
ng của trò
Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc bài 1, xác định yêu cầu. làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn bổ sung.
- Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.
- Gọi hai học sinh chữa.
- GV sửa chữa, bổ sung.
- HS dưới lớp lấy giấy nháp làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
III. Luyện tập.
* Bài 1: Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn.
a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ : tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư.
b, Đánh dấu phần thuyết minh làm giúp người đọc hiểu õ trong 2900m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn.
c, Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
- Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ các phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì.
* Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm.
a, Đánh dấu (báo trước) phần giải tích cho ý : Họ thách nặng quá.
b, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung mà
- Gọi HS đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1,2 em nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài 5, xác định yêu cầu, làm bài.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- HS và GV nhận xét, bổ sung
- HS làm bài.
- HS làm bài.
Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
e, Đánh dấu ( báo trước) phần thuyết minh cho ý:
Đủ màu là những màu nào.
* Bài 4:
- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì nghĩa của câu cơ bản không thay đổi.
* Bài 5:
- Viết như vậy là sai vì dấu ngoặc đơn (cũng như dấu ngoặc kép) bao giờ cũng được dùng thành cặp.
- Phần được đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
*Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò.
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 3 phút Hoạt động của thầy Hoạtđộ
ng của trò
Nội dung cần đạt
- Công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn như thế nào?
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập 3, 6 (137).
- Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép
+ Đọc kĩ câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK.
Trả lời
Lắng nghe
Ngày soạn: 16 .11 .2010 Ngày giảng: 8A: 18 .11 .2010 8B: 23 .11 .2010 Tiết 51