A. Mục tiêu cần đạt
II. Đọc tìm hiểu văn bản
1. Bài 1:
- Bài ca dao là lời của ngùơi mẹ ru con, nãi víi con.
- Nói về công lao, nghĩa mẹ.
- Nghệ thuật: So sánh.
- Công lao của cha mẹ rất to lớn, không thể nào đo đếm đợc.
Hs - Phép ẩn dụ nhắc lại, nhấn mạnh lại công cha nghĩa mẹ là vô cùng to lớn và bao la nh núi cao biển rộng mênh mông.
? Em hiêu nh thế nào về 4 chữ”Cù lao chín ch÷”?
Hs - Nói lên công lao cha mẹ sinh thành, nuôi dỡng dạy bảo con cai vất vả, khó nhọc nhiều bề.
- G/V: Nh vậy ở 2 câu trên là khái niệm khái quát về công cha nghãi mẹ, ở 2 câu d- ới biểu hiện điều đó một cách cụ thể, rõ ràng hơn.
? Từ việc nói lên công ơn to lớn của cha mẹ đối với can cái, bài ca dao nhắc nhở những ngời làm con phải có thái độ nào?
Hs - Phải ghi lòng, tạc dạ công ơn to lớn của cha mẹ, phải hiếu thảo với cha mẹ.
? Em có nhận xét gì về âm điệu của bài ca dao?Hs - Âm điệu thiết tha, ngọt ngào, thấm thÝa.
? Nh vậy qua cách phân tích em thấy bài ca dao muôn nhắc nhở chúng ta điều gì?
Hs - Công lao của cha mẹ là vô cùng to
áơn. Co cái phải biết ơn, biết đền đáp công lao ấy của cha mẹ.
? Em có thể đọc một bài ca dao khác có nội dung tơng tự?
Hs: Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang
? Bài ca dao là lời của ai? Ngơì đó đang trong hoàn cảnh nào? Tình cảm đợc bộc lộ ở đây là gì?
Hs -Lời của ngời con gái đi lấy chồng, xa nhớ về mẹ và về quê mẹ.
? Ngòi con gái bộc lộ tình cảm của mình vào thời gian nào? ở đâu? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ để chỉ thời gian?
Hs - Thêi gian: ChiÒu chiÒu.
- Địa điểm: Ngõ sau.
- Nghệ thuật: Điệp từ.
? Thời gian và địa điểm nêu ra ở đây gợi cho ta suy nghĩ gì? Tại sao cứ phải ra
đứng ngõ sau để trông về quê mẹ?
Hs - Chiều chiều: Buổi chiều là lúc ngày tàn, rất gợi buồn, gợi tình thờng nhớ nhất là dối với khách li hơng. Điệp lại hai tiếng
“ Chiều chiều” nói lên sự triền miên cua thời gian và tâm trạng. Đã nhiều buổi chiều, buổi chiều nào cũng nh buổi chiều nào, đứa con xa quê ra đứng ngõ sau, đứng một mình ở cáci nơi vắng lặng, heo hút,
đứng một mình lẻ loi, đơn côi để trông về quê mẹ khuất sau luỹ tre mờ xa. Hình ảnh ngừơi con gái lấy chồng xa, chiều chiều ra
=> Công lao của cha mẹ là vô cùng to
áơn. Co cái phải biết ơn, biết đền đáp công lao ấy của cha mẹ.
2. Bài 2:
-Lời của ngời con gái đi lấy chồng, xa nhớ về mẹ và về quê mẹ.
- Thêi gian: ChiÒu chiÒu.
- Địa điểm: Ngõ sau.
- Nghệ thuật: Điệp từ.
ngõ sau để trông về quê mẹ gợi cho ta nhớ tới cảnh ngộ cô dơn, lẻ loi, tủi phận cuả
ngời con gái lấy chồng xa quê dới chế độ phong kiến. Ngay cả nỗi nhớ dờng nh cũng phải dấu diếm, âm thầm không biết thổ lộ cùng ai.
? Khi trông về quê mẹ, trong lòng ngòi con gái dâng lên cảm xúc nh thế nào? Đọc những từ ngữ thể hiện điều đó?
Hs - Ruét ®au chÝn chiÒu.
“Nỗi đau chín chiều “là nỗi đa nh thế nào?
- Đây là cách nói cụ thể về nỗi đau nhiều bề, đau quặn lòng da diết. Đó là nỗi nhớ nõi buòn đau khôn nguôi về cha mẹ về quê hơng, là nỗi đau về một thời con gái đã
qua, nỗi đau về thân phận của mình khi ở nhà chồng . Tất cả nh chất chồng trong tâm t của ngừoi con gái.
? Tóm lại, bài ca dao đã bộc lộ nỗi lòng của ngừời con gái lấy chồng xa quờ nh thế nào?Hs - Nỗi nhớ thơng cha mẹ da diết, nỗi buồn sâu lắng, âm thầm của ngời con xa quê.- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều
Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau.
Đọc? Bài ca dao là lời của ai? Nói về vấn đề gì?Hs - Lời của con cháu nói về nỗi nhớ th-
ơng ông bà.
? Tình cảm của con cháu đợc thể hiện qua hành động và hình ảnh nào?
Hs - … nuộc lạt…
Bao nhiêu… bấy nhiêu.
So sánh nỗi nhớ ông bà với nuộc lạt mái nhà nói lên nỗi nhớ ấy nh thê nào?
? Cách dùng từ ở đây có gì đặc sắc? Tác dông?
Hs - Mối buộc của sợi lạt trên mái nhà.
Ngời xa làm nhà tranh phải dùng lạt để buộc các phân gianh lên mái nhà nhiều không ai đếm hết đợc.
- Thể hiện nỗi nhớ vô hạn, không kể hết của con cháu đói với ông bà. Một tình cảm cao đẹp của con ngời Việt Nam.
- Dùng cặp từ đối xứng, cách nói tăng cấp:
Bao nhiêu … bấy nhiêu.
? Kiểu so sánh ở bài ca dao này khá phổ biến trong ca dao Việt Nam khi cần biểu hiện tình cảm. Hãy tìm một bài ca dao có cách ví von so sánh theo mô típ đó?
Hs- Qua đình ngả nón trông đình
? Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.
=> Nỗi nhớ thơng cha mẹ da diết, nỗi buồn sâu lắng, âm thầm của ngời con xa quê.
3. Bài 3:
- Lời của con cháu nói về nỗi nhớ thơng
ông bà.
=> Nỗi nhớ da diết khôn nguôi của con cháu đối với ông bà.
.
4. Bài 4
- Quan hệ anh em.
- Nghệ thuật:So sánh.
Hs - Qua cầu dừng bớc trông cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
Đọc? Bài ca dao nói đên smối quan hệ nào trong gia ®inh?
Hs - Quan hệ anh em.
? Tác giả dân gian đã định nghĩa nh thế nào về anh em để ta có thể phân biệt anh em với ngòi ngoài?
Hs - Anh em không phải ngời ngoài, là những ngời cùng chung cha mẹ, cùng chung máu mủ ruột rà với nhau.
? Quan hệ anh em đợc diễn tả bằng hình
ảnh nào? Thông qua biện pháp nghệ thuật nào?Hs - Nghệ thuật:So sánh
? Phân tích tác dụng của phép so sánh đó?
Hs - Anh em đựoc ví nh chân với tay, những bộ phận gắn liền máu thịt với nhau trong một cơ thể. Chính vì thế anh em phải yêu thơng đùm bọc…
? Bài ca dao đã khuyên ta điều gì về tình anh em?
Hs - Tình cảm anh em gắn bó, yêu thơng nhau.
? Hãy tìm những bài ca dao có nội dung t-
ơng tự?
Hs - Anh em nh tay vơi chân
? Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
? Những biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong 4 bài ca dao?
Hs - So sánh, điệp từ, thể thơ lục bát, âm
điệu thiết tha…
? Cả 4 bài ca dao cùng thể hiện chung một néi dung chÝnh?
Hs - Tình cảm gia đình thiêng liêng, gắn bã.
Hs Đọc diễn cảm các bài ca dao về tình cảm gia đình
Đọc các bài ca dao.
=> Tình cảm anh em gắn bó, yêu thơng nhau.
III. Tổng kết:
1 Nghệ thuật
- So sánh, điệp từ, thể thơ lục bát, âm
điệu thiết tha…
2 Néi dung
- Tình cảm gia đình thiêng liêng, gắn bó.