1. Giới thiệu tác giả, văn bản:
a. Tác giả
b. Văn bản
Gv
Gv? Hs
?Hs
? Hs
? Hs? Hs
? Hs
?Hs
? Hs? Hs
?Hs
Gv
? Hs
Nêu cách đọc bài thơ?
- Chậm rãi, thanh thản và sâu lắng.
GV, HS đọc
Theo chú thích SGK
Bài thơ đựơc sáng tác theo thể thơ nào?
Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ đó?
- Nguyên tác: Thất ngôn tứ tuyệt - Dịch thơ: Lục bát
Nêu phương thức biểu đạt của hai bài thơ Kết hợp miêu tả với biểu cảm
Hai bài thơ cùng thể hiện nội dung chính nào?- Vẻ đẹp thiên nhi Tình yêu thiên nhiên, phong thái lạc quan của Bác.
Mở đầu bài thơ tác giả miêu tả âm thanh nào?
TiÕng suèi trong …
Biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng ở đây?
Tác dụng?
- Nghệ thuật: so sánh
- Âm thanh tiếng suối róc rách, văng vẳng
đâu đây nghe mơ hồ bên tai nhà thơ khiến ngời nh có tiếng hát ngọt ngào nào đó của ai vang vọng trong đêm khuya thanh tĩnh.
So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con ngời làm chủ thiên nhiên…
Em có biết câu thơ nào miêu tả tiếng suối? So sánh?
- HS lấy VD của nhà thơ Nguyễn Trãi trong bài Côn sơn ca và so sánh.
Câu thơ thứ 2 vẽ lên cảnh gì?
Trăng lồng cổ thụ bóng...
Cảnh trăng rừng
Miêu tả cảnh trăng rừng tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?
- Nghệ thuật: điệp từ lồng.
Em hiểu nh thế nào về từ lồng?
- Lồng: Lắp cái nọ vào cái kia, đan dệt vào nhau.
Tác dụng?
- Nếu nh ở câu thơ 1 chỉ là âm thanh thì
câu thơ thứ 2 cho thấy vẻ đẹp của hình
ảnh. Nếu câu thơ đầu có nhạc thì câu thơ
thứ hai có hoạ.
Điệp từ lồng sử dụng thật hay, thật đắt làm cho cảnh bức tranh rừng khuya hiện lên sinh động.
Nh vậy cảnh trăng khuya hiện lên ở đây với vẻ đẹp nh thế nào?
2. Đọc, tỡm hiểu chỳ thớch a. Đọc
b. tìm hiểu chú thích
3. Phương thức
Kết hợp miêu tả với biểu cảm II. Tìm hiểu văn bản
1. Bài: Cảnh khuya TiÕng suèi trong … - Nghệ thuật: so sánh
- Cảnh trăng rừng
- Nghệ thuật: điệp từ lồng.
Hs
? Hs
?Hs
?Hs
? Hs
? Hs
?Hs
? Hs
? Hs? Hs Gv
? Hs
Vẻ đẹp lung linh, huyền ảo của cảnh tr¨ng rõng.
Đọc câu 3,4
Cảnh khuya nh…
Cha ngủ vì lo…
Câu thơ thứ 3 đóng vai trò gì trong bài thơ?- Câu thơ thứ 3 trong bài thơ có vai trò chuyển ý rất quan trọng. Nửa trớc của câu khái quát lại vẻ đẹp của trăng rừng. Qua cái nhìn thởng lãm của nhà thơ
Ngữ “Cha ngủ” đợc lặp lại mấy lần ở 2 câu thơ cuối?
Hai lấn
Ngời cha ngủ là ai?
- Bác.
Theo em những lí do nào khiến Bác cha ngủ đợc?
- Cha ngủ vì để thởng ngoạn cảnh đẹp . Vì
lo nớc nhà, lo cho cuộc kháng chiến của ta còn non yếu, địch đang mạnh, chúng
đang mạnh hơn ta…
Qua đó em cảm nhận đợc nét đẹp nào trong tâm hồn Bác?
Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nớc trong tâm hồn Bác.
Cảnh trăng đựơc miêu tả ở đâu?
Kim dạ nguyên tiêu…
Vào lúc nào? Và trăng có đặc điểm gì?
- Cảnh đêm rằm tháng giêng, lúc trăng tròn nhất trên một dòng sông, gợi không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng.
Câu thơ thứ 2 tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
- Nghệ thuật: điệp từ xuân
Việc lặp lại từ xuân giúp ngời đọc cảm nhận đợc vẻ đẹp đặc biệt nào của cảnh sắc
đợc miêu tả ở đây?
Vẻ đẹp tơi sáng tràn đầy sức sống của
đêm rằm tháng giêng trên dòng sông.
- Hai câu thơ đầu mở ra một không gian cao rộng, mênh mông tràn đầy ánh trang và sức sống trong đêm nguyên tiêu. Bầu trời vầng trăng, dòng sông nh không có giới hạn.
So sánh và phát hiện ra u điểm, nhợc điểm của phần dịch thơ so với nguyên tác?
Xuân thuỷ đã thêm vào từ lồng lộng rất gợi nhng lại làm mờ đi, thiếu đi phần nào cái hay của nguyên tác. Đây không phải là rằm xuân chung chung mà là rằm tháng giêng là đêm tết thợng nguyên hết sức thiêng liêng trong tâm thức của ngời Việt
- Vẻ đẹp lung linh, huyền ảo của cảnh trăng rừng.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nớc trong tâm hồn Bác.
2. Bài: Rằm tháng giêng
- Vẻ đẹp tơi sáng tràn đầy sức sống của đêm rằm tháng giêng trên dòng sông.
?Hs
Hs
? Hs
? Hs Gv
?
Hs
? Hs
? Hs
Nam .
ở câu 2 ngời dịch đã bỏ đi từ gì?
- Từ xuân( xuân thiên)
Giảm sự nhấn mạnh về sức xuân trong c©u.
Đọc 2 câu cuối.
Yên ba thâm xứ...
Dạ bán quy lai…
Trong cảnh đêm rằm tơi sáng, đang sức xuân nh thế tác giả đang làm gì?
Đàm quân sự?
Câu thơ cuối gợi cho em một hình dung về cảnh tợng nh thế nào?
- Bàn công việc kháng chiến chống pháp lúc này đâng rất khẩn trơng, việc sinh tử của đất nớc.
Nửa về quay về trăng dầy thuyền. Con thuyền trở đầy ánh trăng và ngời kháng chiÕn ®ang lít nhanh
Việc Bác cảm nhận đợc vẻ đẹp của trăng rằm tháng giêng giữa lúc bận trăm công ngàn việc nh thế cho thấy bác luôn có tình cảm nh thế nào đối với thiên nhiên?
- Tình yêu thiên nhiên đất nớc nồng nàn và phong thái ung dung, lạc quan yêu đời của Bác.
Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ?
- Nhiều hình ảnh thiên nhiên, tơi đẹp, màu sắc cổ điển mà bình dị từ nhiên
Hai bài thơ có điểm nào giống và khác nhau vÒ néi dung?
Giống nhau: Tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên,
đất nớc. Phong thái ung dung, lạc quan yêu đời của Bác.
- Khác nhau:
+ Bài 1: Tả cảnh trăng trong rừng.
+ Bài 2: Tả cảnh trăng trên sông nớc
Đọc diễn cảm 2 bài thơ?
HS đọc
- Tình yêu thiên nhiên đất nớc nồng nàn và phong thái ung dung, lạc quan yêu đời của Bác.
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Nhiều hình ảnh thiên nhiên, tơi
đẹp, màu sắc cổ điển mà bình dị từ nhiên.
2. Nội dung
- Giống nhau: Tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nớc. Phong thái ung dung, lạc quan yêu đời của Bác.
- Khác nhau:
+ Bài 1: Tả cảnh trăng trong rừng.
+ Bài 2: Tả cảnh trăng trên sông nớc
IV. Luyện tập
4. Củng cố
Gv khái quát nội dung toàn bài 5. Dặn dò
- Học thuộc lòng 2 bài thơ.
- Nắm chắc nội dung bài.
- Chuẩn bị: tiếng gà tra.
- Tiết 46: Kiểm tra tiếng việt
Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày giảng: 19/10/2010
Ngữ văn: Tiết 46: Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
Gióp hoc sinh:
- Đánh giá những kiến thức cơ bản đợc tiếp thu từ bài 1 đến bài 11.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, trả lời câu hỏi trắc nghiệm và trình bày.
- Giáo dục học sinh ý thức độc lập tự chủ khi làm bài.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học, ôn tập kĩ các kiến thức tiếng việt từ bài 1 đến bài 11.
C. Tiến trỡnh lên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm trs sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra 3. Bài mới:
I. Đề bài
Câu 1: Xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ngữ cảnh sau?
a. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
( Ca dao) b. Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhó ngày giỗ tổ mồng mời tháng ba ( Ca dao)
c. Cải lão hoàn đồng Hòa nhi bất đồng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
Câu 2: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
… Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: Bộ tú lơ khơ, bàn các ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em tôi bỗng tru tréo lên giận dữ…
( Cuộc chia tay cuả những con búp bê) Hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ, từ hán việt đợc sử dụng trong đoạn văn?