C. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
II. Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ:
a. Tôi, tao, tớ, chúng tao=> Trỏ ng- êi, sù vËt.
b. Bấy nhiêu: => Số lợng
c. Vậy, thế( trỏ => Hoạt động, tính chất, sự việc.
* Ghi nhí: SGK T56.
2. Đại từ để hỏi:
a. Ai-> Hỏi về ngừơi.
- G×: Hái vÒ sù vËt. => Hái vÒ ngêi, sù vËt
? Câu đố: Ngả lng cho thế gian ngồi Rồi ra mang tiếng là ngừơi bất trung (Là gì?)
Hs: -> Là cái phản.
Vậy từ “gì” dùng đẻ hỏi về gì?
? Anh mua mÊy lÝt dÇu?
Chị bán giá bao nhiêu?
Các từ “mấy”, “bao nhiêu” dùng hỏi về gì?
Hs: - Dùng hỏi về : => Số lợng.
? “Sao, thế nào” dùng để hỏi về gì?
Hs - Dùng hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
Hs: Đọc to ghi nhớ
Hoàn thành sơ đồ về đại từ
Đại từ
đại từ để hỏi đại từ để trỏ
Hs: Đọc bài tập 1
? Sắp xếp các đại từ trỏ ngời?
Giải thích về ngôi, số trong bảng đại từ nhân x- ng?Hs: - Ngôi thứ nhất: Ngời nói tự xng.
- Ngôi thứ hai: Trỏ ngơì đối thoại với mình.
- Ngôi thứ ba: trỏ ngời hoặc sự vật đợc nói tới Ngôi số Số ít Số nhiều
1 Tôi, tao, tớ Chúng tôi...
2 Mày Chúng mày
3 Nó, hắn Chúng nó,
họ
Hs: Thảo luận phần b Trả lời.
b.- Câụ giúp đỡ mình với nhé!
Mình thuộc ngôi số 1 - M×nh vÒ cã nhí....
Mình thuộc ngôi số 2 NhËn xÐt.
Hs: Đọc yêu cầu baì tập
? Hãy đặt câu với mỗi từ ai, sao, bao nhiêu để trá chung?
Hs: a. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
b. Thế nào tôi cũng tìm đợc bạn ấy.
Hs: Nêu yêu cầu bài tập 4
b-> Dùng hỏi về : => Số lợng.
c. => Dùng hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
* Ghi nhí SGK T 56.
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
a. xếp các đại từ trỏ ngời theo bảng:
- Ngôi thứ nhất: Ngời nói tự xng.
- Ngôi thứ hai: Trỏ ngơì đối thoại víi m×nh.
- Ngôi thứ ba: trỏ ngời hoặc sự vật
đợc nói tới
Ngôisố Số ít Số nhiều 1 Tôi, tao,
tí Chóng
tôi...
2 Mày Chúng
mày
3 Nó, hắn Chúng nó,
họ
2. Bài 2:
a. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
b. Thế nào tôi cũng tìm đợc bạn ấy.
3. Bài 4:
Thảo luận và trả lời.
? Nên xng là tôi, tớ. Gọi bạn là cậu, bạn
Hs: Hiện tợng bạn bè gọi nhau trong sinh hoạt:
mày, xng tao thiếu lịch sự. Thể hiện thái độ xuồng xã, không tôn trọng lẫn nhau
? Từ đó em rút ra điều gì?
Hs: - Khi giao tiếp cần lựa chọn từ xng hô cho thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp mới có hiệu quả.
4. Củng cố, dặn dò.
4.1. Củng cố.
Đại từ là gì ? Nêu các loại đại từ 4.2. Dặn dò.
- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập phần còn lại.
- Chuẩn bị bài: Từ Hán Việt.
Ngày soạn: 12/ 9/ 2011
Ngày giảg: 7A: 15/ 9/ 2011; 7B, 7C: 16/ 9/ 2011 Tiết 16: Bài 4:
Luyện tập tạo lập văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen với các bứơc của quá trình tạo lập văn bản.
- Dới sự hớng dẫn của giáo viên, có thể taọ lập một văn bản tơng đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.
2. Kĩ năng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
3. Thái độ.
- Có ý thức trong khi nói và viết phải tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ .
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp:
1. ổn định:
2. KiÓm tra ®Çu giê:
a, Kiểm tra bài cũ: ( Không) b, Kiểm tra bài mới.
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Để giúp các em nắm vững hơn về các bớc tạo lập một văn bản. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập tạo lập một văn bản cụ thể.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs: Đọc yêu cầu bài tập.
? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà HS thm gia phát biểu ý kiến, viết đoạn xây dựng bài viết của mình.
Hs: Bổ sung chỉnh sửa lại cho dàn bài hoàn chỉnh.
? Hãy nhắc lại các bớc cần làm trong quá trình tạo lập một văn bản?
Hs: ? Em sẽ viết nội dung gì cho phù hợp với khuôn khổ 1000 chữ?
Hs: - ND: Viết về truyền thống lịch sử và viết về cảnh đẹp cuả quê hơng đất núơc.
? Viết cho ai? Một ngời bất kì hay phải có tên cụ thể?Ngời lớn hay trẻ em? Việt Nam hay nớc ngoài?
Hs - Ví dụ: viết cho bạn: Na ta sa ở Nga.
? Em viết th đó để làm gì?
Hs - Viết để làm gì: Để bạn hiểu thêm về đất níc m×nh.
? Có phải chỉ nhắc lại lịch sử của nớc nhà hay không?
Hs - Thông qua những nét đẹp về truyền thống lịch sử cuả nớc nhà giúp bạn hiểu và có cảm tình với đất nuớc mình. Và góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai nớc.
? Nếu chọn nội dung viết về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nớc. Theo định hớng và sắp xếp các ý theo một dàn bài hợp lí và hoàn chỉnh?
Mở đầu bức th em sẽ viết nội dung gì để cho bức th không gợng gạo?
Hs: A) Mở baì:
- Lời chào.
- LÝ do viÕt th.
? Em sẽ viết gì trong phần chính của bức th?
Hs: B) Thân bài:
- Giới thiệu chung về đất nớc: Có sông, có núi, có biển rộng, cánh đồng lúa bát ngát…
- Giới thiệu những địa danh có những danh lam thắng cảnh:
Mỗi vùng miền đều có những danh lam thắng cảnh nổi tiếng thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
+ Miền Tây Bắc: Núi non trùng điệp, thảo nguyên bao la.
+ Hà Nội: có Hồ Gơm.
+ Quảng Ninh: có Vịnh Hạ Long…