Đọc hiểu văn bản

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 58 - 63)

C. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

II. Đọc hiểu văn bản

1. Bài 1:

- Cái cò giới thiệu với cô yếm

đào về chú của nó

- Chú tôi hay:

+ Tửu, tăm.

+ Nớc chè đặc.

+ Nằm ngủ tra

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ở câu ca dao này?Em hiểu “hay” nghĩa là gì?

Hs - Hay: Thích, nghiện, giỏi.

? Cái “hay” của ông chú cái cò có gì đặc biệt?

Hs - Ông chú này chỉ là một ngòi hay nghiện rợu, nghiện chè và đặc biệt hơn ông là ngời rất lời biếng. Ngời nông dân vốn cần cù:” hai sơng một nắng” chân lấm tay bùn quanh năm, nhng chú cái cò lại hay nằm ngủ tra.

? Chú cái cò thờng ớc những điều gì?

Hs - Những điều ớc cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, suy nghĩ của ngừơi nông dân xa nay. Ngày thì ớc ngày ma để khỏi phải ra đồng, ớc đêm thừa trống canh để đợc ngủ đẫy giấc. Điều ớc của chú tôi vừa kì quặc vừa phi lí. Chỉ thấy ăn no, ngủ kĩ, lời biếng không muốn động chân, mó tay vào bất cứ việc gì.

? Nh vậy mục đích của bài hát này có phải là nhằm đi hỏi vợ cho ông chú không?

Hs - Bài ca dao nhằm chế giễu những kẻ lời biếng lại nghiện rợu, chè trong xã hội.

? Trong xã hội ngaỳ nay có hạng ngời nh thế này không?

Hs - Mâũ ngời này thời nào cũng có, nơi nào cũng có ngày nay còn có cả những kẻ nghiện ma tuý rất đáng chê cời.

Hs: Đọc bài ca dao 2.

? Baì ca dao nhại lại lời của ai?

Hs - Lêi thÇy bãi.

? Thầy bói nói về điều gì trong cuộc đời một con ngêi?

Hs - Thầy bói về tiền bạc lơị lộc trong cuộc đời của mỗi con ngời

- Số cô chẳng giàu thì nghèo

…Sinh con đàu lòng chẳn giá thì trai.

? Những việc ấy đợc thầy phán nh thầy nào?

Hs -> Đây là 3 việc lớn của một đời ngời.

- Cách nói nớc đôi. Ba việc lớn của một đời ngời thầy đều đoán theo kiểu không thể nào sai đợc.

Bởi đó là lẽ đơng nhiên, không cần xem bói cũng biết thế mà thầy lại phấn bằng giọng chắc nh đinh

đóng cột, nói trơn tuồn tuột khiến ngòi nghe phải bật cời về lời phán bịp bợm, nhảm nhí của thầy.

? Qua bài ca dao, tác giả dân gian muốn phê phán

®iÒu g×?

Hs - Bài ca dao châm biếm những kẻ làm nghề thầy bói chuyên nói dựa lừa đảo và phê phán và tệ nạn bói toán mê tín dị đoan trong xã hội.

? Xã hội ngày nay có còn những tệ nạn đó không?

Thái độ của em trớc tệ nạn đó?

- Ông chú này chỉ là một ngòi hay nghiện rợu, nghiện chè và

đặc biệt hơn ông là ngời rất lời biÕng

- Bài ca dao nhằm chế giễu những kẻ lời biếng lại nghiện r- ợu, chè trong xã hội.

2. Bài 2:

- Lêi thÇy bãi nãi víi ngêi xem bãi.

=> Bài ca dao châm biếm những kẻ làm nghề thầy bói chuyên nói

Hs - Có. (H/S: trình bày)

? Hãy tìm một số bài ca dao có chung chủ đề này?

Hs - Tiền buộc giải yếm bo bo Trao cho thầy bói rớc lo vào mình.

- Tử vi xem số cho ngời

Số thầy thì để cho ruồi nó bâu.

Hs: Đọc bài ca dao.

? Bài ca dao vẽ lên cảnh tợng nào?

Hs - Cảnh đám ma của con cò.

? Có những đối tợng nào đợc nói đến trong baì ca dao? Tìm những từ ngữ miêu tả đối tợng đó?

Hs - Đối tợng:

+ Con cò: Chết rũ trên cây( Ngời nông dân) + Cò con: Mở lịch xem ngaỳ làm ma.(Thày bói) + Cà cuống: Uống rợu la đà.( Quan viên)

+Chim ri: riíu rít bò ra lấy phần. Chào mào: đánh trống quân. Chim chích; vác mõ đi rao-> đây là những kẻ phục dịch.

? Mỗi đối tợng gơị cho chúng ta liên tởng đến hạng ngời nào trong xã hội?

“ChÕt rò”?

Hs - Ngời xấu số đã chết rũ nhng thầy cúng còn mở lịch xem ngày làm ma

- Ngời xấu số đã chết rũ nhng thầy cúng còn “mở lịch xem ngày làm ma”. Con cò (hay bồ cu trong dị bản sau) chính là vai thầy cúng. Ông thầy cúng phải chọn ngày để làm ma. Cà cuống( những quan viên trong làng) đến đám ma là một dịp để uống rợu la đà. Những kẻ phục dịch trai tráng trong làng kéo đến ăn cỗ hoặc chia phần, đánh trống quân, vác mũ đi rao.

? Thái độ của mọi ngời trớc cái chết của con cò( Ngời nông dân) ra sao?

Không khí của đám ma này ra sao?

Hs - Đám ma không một tiếng khóc mà nó diễn ra nh một đám rớc, đám hội. Cảnh tợng hoàn toàn không phù hợp với một đám ma mà đó là một cuộc đánh chén chia chác thật sự vui vẻ. Sự mất mát, tang tóc của gia đình ngời chết, cái chết th-

ơng tâm cuả con cò trở thành một dịp để có cái cuộc đánh chén chia chác vô lối om sòm kia.

? Việc chọn các con vật để miêu tả, đóng vai nh thế lí thú ở điểm nào?

Hs - Dùng thế giới loài vật dể nói về thế giới con ngời (giống ngụ ngôn). Từng con vật với những

đặc điểm của nó là hình ảnh sinh động tiêu biểu cho các loại ngòi, hạng ngòi mà nó ám chỉ. Qua những hình ảnh này nội dung phê phán châm biếm, phê phản trở nên kín đáo, sâu sắc hơn.

? Nh vậy mục đích của bài ca dao này là gì?

Hs => Bài ca dao phê phán, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.

? Ngày này hủ tục này có còn không?

Hs - Hủ tục đó đó vẫn còn nhhng chỉ rơi rớt một số nơi.

dựa lừa đảo và phê phán và tệ nạn bói toán mê tín dị đoan trong xã hội.

3. Bài 3

- Cảnh đám ma của con cò.

Hs Đọc bài ca dao 4.

? Bài ca dao tả ai?

Hs - Cậu cai: Cai lệ chức thấp nhất trong thời phong kiÕn.

? Hãy tìm từ ngữ tả cậu cai?

Hs - CËu cai:

+ Nón dấu lông gà.

+ Ngãn tay ®eo nhÉn.

+ Ba năm-> đợc một chuýên sai.

+ áo ngắn, quần dài-> thuê, mợn

? Tại sao lại không gọi là ông cai mà lại gọi là cậu cai?Hs - Có thể đây là ngời còn rất trẻ nhng cũng có thể đây là cách gọi ngọt ngào để châm biếm. Vì

ngày xa những ngời dân thờng hoặc giới chức ở làng xã có việc phải đình đến phủ, huyện thờng khó qua mặt nhân vật này ở cổng huyện. Có lẽ chính vì thế mà cậu cai trở thành đối tợng châm biếm trong thơ ca dân gian

? Em có nhận xét gì về chi tiết để miêu tả cậu cai?

Hs - Chi tiết miêu tả chân thực. Chỉ một vài nét thôi nhng đã vẽ lên một bức tranh hết sức sinh

động, chân thực về cậu cai. Nón dấu lông gà là sắc phục tợng trng cho uy quyền của cậu cai. Ngón tay đeo nhẫn biểu hiện cho sự sang trọng nhng cũng thê hiện tính cách phô trơng, trai lơ của cậu cai( cậu cai xa thờng hay chọc ghẹo gái quê:

Cậu cai buông áo em ra

Để em đi chợ kẻo mà chợ tra)

? Chi tiết “ 3 năm” đợc một chuyến sai” cho thấy thân phận của cậu cai nh thế nào?

Hs - Cậu cai chỉ là một tôi tớ của quan, phục dịch hầu hạ quan mà thôi. Ăn chực nằm chờ mãi mới

đợc quan sai phaí đến. “3 năm” ở đây là cách nói thËm xng.

? Cách miêu tả cậu cai ở 2 câu cuối có gì mâu thuẫn với 2 câu đầu? ý nghĩa của cách miêu tả ấy?

Hs - “3 năm” cậu mới đợc phân công một công việc nào đó. Một chuyến sai với cậu là một dịp may và vinh dự để cậu có thể thể hiện cái oai của mình. ấy vậy mà cậu toàn đi dùng toàn đồ mợn, đi thuê mà thôi. Con ngòi thật của cậu cai đã bị lột trràn, bị hạ bệ một cách thảm hại: Cái vỏ bề ngoài kia thực chất là sự khoe khoang cố làm dáng để bịp ngừơi của cậu cai.

? Bài ca dao đã thể hiện thái độ của nhân dân đối với những kẻ làm cai ở xã hội xa?

Hs - Bức biếm hoạ thể hiện thái độ mỉa mai khinh ghét pha chút thơng hại của ngời dân đối với cậu cai.

? Khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc của 4 bài ca dao?

Hs - Nghệ thuật trào lộng dân gian qua phép ẩn

4. Bài 4

- Cậu cai: Cai lệ chức thấp nhất trong thêi phong kiÕn.

=> Bức biếm hoạ thể hiện thái độ mỉa mai khinh ghét pha chút th-

ơng hại của ngời dân đối với cậu cai.

dụ, tợngtrng, phóng đại.

? Nội dung chính của bài ca dao này là gì?

Hs - Phê phán những thói h tật xấu của những hạng ngời và sự việc đáng cời trong xã hội.

Đọc ghi nhớ SGK

Gv: Nêu yêu cầu bài tập.

? Trong các bài ca dao vừa học em thích bài nào nhÊt ? v× sao?

Bài tập nâng cao

Phân tích cái hay của bài ca dao số 1

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật.

2. Néi dung.

* Ghi nhí IV. Luyện tập:

1 Bài 1 4. Củng cố, dặn dò.

4.1. Củng cố.

Nêu nội dung và nghệ thuật của những câu ca dao châm biếm.

4.1. Dặn dò.

- Học thuộc lòng các bài ca dao đã học.

- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật.

- Ôn tập cả 4 chủ đề đã học trong ca dao.

- Chuẩn bị bài: Côn sơn ca.

Ngày soạn: 10/ 9 /2011

Ngày giảng: 7A: 13/ 9/ 2011; 7B: 16/ 9/ 2011 7C: 15/ 9/ 2011

Tiết 15: Bài 4:

Đại từ

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm đợc thế nào là đại từ, - các loại đại từ.

2. Kĩ năng.

- Nhận biết đại từ trong khi nói và viết.

- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ.

- Yêu mến bộ môn tiếng Việt.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Đọc, nghiên cứu bài.

- Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn ví dụ 2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

C. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:

1. ổn định.

2. KiÓm tra ®Çu giê:

a, Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm của mỗi loại từ láy?

b, Kiểm tra bài mới.

? Thế nào là đại từ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

Để giúp các em hiểu thế nào là đại từ, và có các loại đại từ nào thì chúng ta cùng

đi tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Gv: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ.

Hs: Đọc

? Từ nó ở đoạn văn a để trỏ ai?

Hs: a. Nó trỏ : Em tôi( Ngời)

? Từ nó ở đoạn văn b trỏ con vật gì?

Hs: b. Nó trỏ con gà của anh Bốn Linh( sự vật)

? Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của hai từ “nó”

ở hai đoạn văn này?

Hs - Nhờ vào nội dung cuả các câu văn trớc đó.

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 58 - 63)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w