Đọc - tìm hiểu chung

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 144 - 149)

C. Tiến trình lên lớp

I. Đọc - tìm hiểu chung

1. Giới thiệu tác giả, văn bản a Tác giả:

Đỗ Phủ(712- 770) là nhà thơ nổi tiếng Trung Quốc đời Đờng.

b. Văn bản:

Là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.

2. Đọc, tìm hiểu chú thích.

a. Đọc

b. T×m hiÓu chó thÝch

c. Bè côc:

3. Phơng thức

- Phần 1: Tự sự, miêu tả, biểu cảm xen lÉn.

- Phần 2: Biểu cảm trực tiếp.

Hs? Hs? Hs

? Hs

?Hs

? Hs

? Hs

? Hs

? Hs

? Hs Gv

Đọc khổ thơ 1.

ở khổ thơ 1 nhà thơ kể và tả về cảnh gì?

Cảnh nhà tranh bị gió thu phá

Hãy tìm những từ ngữ miêu tả rõ nét nhất cảnh đó?

- Gió: + Thét già

+ Cuộn bay mất ba lớp nhà tranh ta.- Tranh: + Bay sang sông rải khắp bờ + Treo tót ngọn rừng xa + Quay lộn vào mờng sa.

Cảnh đợc miêu tả theo trình tự nào? Thủ pháp nghệ thuật nổi bật ở đây? Cách dùng từ của tác giả?

- Miêu tả từ khái quát đến cụ thể.

- Liệt kê, sử dụng động từ mạnh, vần bằng.

Cách miêu tả đó có tác dụng gì?

- Miêu tả rõ nét cảnh.

Nhận xét cách gieo vần ở khổ thơ 1? tác dụng của cách gieo vần đó?

- Là những vần có âm vang, diễn tả

cộng âm điệu nhh tiếng khóc, thở than.

Nhà thơ nh đang ngơ ngác, bất lực trớc cảnh trận cuồng phong lần lợt bóc đi t- ng lớp tranh nhà mình xơ xác, tả tơi…

-> đây là nỗi khổ thứ nhất đợc tả đến.

Cùng với nỗi khổ trên thì nhà thơ còn gặp nỗi khổ nào nữa?

Cảnh trẻ con cớp tranh.

Lũ trẻ con xuất hiện có thái độ và hành

động nào đặc biệt? Đọc những câu thơ

miêu tả hình ảnh lũ trẻ?

- Trẻ con:

+ Khinh ta già không sức.

+ Nhè trớc mặt xô cớp giật.

+ Cắp tranh đi tuốt

Em có nhận xét nh thế nào về hành

động cớp tranh của lũ trẻ?

- Là hành động của lũ kẻ cớp, đám đạo tặc, chúng khinh nhà thơ già yếu, ngang nhiên tráo trợn cớp tấm tranh khi gió thu phá tả tơi gia đình ông.

Nhà thơ có thái độ ra sao khi lũ trẻ cớp tranh nhà mình? Em hiểu thế nào về nỗi ấm ức của tác gì lúc này?

- Môi khô miệng cháy gào chẳng đợc Quay về chống gậy lòng ấm ức.

Không chỉ ấm ức vì mất của, mất tài sản mà còn là nỗi đau đớn trớc một thời thế loạn lạc. Sau cái rủi ro do thiên tai gây ra, gia đình gặp phải lũ trẻ đạo tặc… sản phẩm của xã hội đại loạn, cái xã hội mà đạo đức đã suy đồi.. Ngay cả

II.Tìm hiểu văn bản 1. Mời tám câu thơ đầu

* Khổ 1

- Cảnh nhà tranh bị gió thu phá

- Gió: + Thét già

+ Cuộn bay mất ba lớp nhà tranh ta.

- Tranh: + Bay sang sông rải khắp bờ + Treo tót ngọn rừng xa + Quay lộn vào mờng sa

* Khổ 2:

- Cảnh trẻ con cớp tranh.

- Trẻ con:

+ Khinh ta già không sức.

+ Nhè trớc mặt xô cớp giật.

+ Cắp tranh đi tuốt.

.

? Hs

? Hs

?Hs Gv

?Hs

? Hs

?Hs

? Hs

? Hs

? Hs

?

lũ trẻ con cũng thật hỗn láo…-> nói về nỗi đau, nôĩ buồn trớc một xã hội loạn lạc, đảo điên

Nỗi khổ thứ 3 mà tác giả kể là nỗi khổ gì?Nỗi khổ trong đêm ma rét.

Hai câu đầu miêu tả không gian nh thế nào?- Không gian nặng nề, u tối.

- Gió lặng, mây tối mực Trời thu mịt mịt đêm đen đặc - Mền vải… lạnh tựa sắt Con nằm xấu nết đạp lót nát.

Đầu giờng nhà dột chẳng chừa đâu.

Dày hạt ma, ma, ma chẳng dứt.

Cách gieo vần có gì khác so với khổ thơ

1? Tác dụng?

- Vần trắc, phép so sánh.

Góp phần vào việc diễn tả nỗi cực khổ, sự buồn bực, bức xúc trong tâm trạng nhà thơ.

Nhận xét cách miêu tả này của tác giả?

- Miêu tả cụ thể, chân thực, có xác định thêi gian.

Hãy tìm câu thơ diễn tả tâm trạng của

Đỗ Phủ?

- Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê

Đêm dài ớt át sao cho trót?

Cơn loạn?

- Cơn biến: An lộc Sơn.

Em hiểu nh thế nào về tâm trạng của tác giả ở hai câu thơ này?

- Từ khi có cơn biến An lộc Sơn, Đỗ Phủ đã nhiều đêm ít ngủ. Thêm vào đó là nỗi khổ mà tác giả phải chịu đựng

đêm nay thì làm sao ngủ đợc. Câu thơ

nh tiếng thở than, ngao ngán xót xa của tác giả.

Qua phân tích ở khổ thơ trên, em có nhận xét nh thế nào về nỗi khổ của Đỗ Phủ?Nỗi khổ về vật chất, nỗi đau về thời thế loạn lạc của tác giả.

Từ nỗi khổ của Đỗ phủ , em liên tởng

đến nồi khổ của những ai trong xã hội bÊy giê?

Nh©n d©n Trung Quèc. §ã còng chÝnh là nỗi đau của tất cả nhân dân Trung Quèc bÊy giê.

Ngoài bài thơ này em còn biết bài thơ

nào nói về nỗi khổ của nhân dân Trung Quốc không?

* Khổ 3:

- Nỗi khổ trong đêm ma rét.

- Miêu tả cụ thể, chân thực, có xác

định thời gian.

=> Nỗi khổ về vật chất, nỗi đau về thời thế loạn lạc của tác giả.

Hs

? Hs

? Hs

? Hs

? Hs

? Hs

? Hs

Viên lại ở Thạch Hào

Trớc nỗi khổ tột cùng của bản thân, tác giả có ớc nguyện gì?

Ước được nhà roongh muôn ngàn gian, Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoanEm có suy nghĩ gì về ớc mơ của nhà thơ?- ớc mơ cao cả thể hiện tinh thần nhân

đạo, chan chứa lòng vị tha của tâc giả.

Cụm từ “Riêng lều ta nát” đặt ở cuối bài có tác dụng gì?

Than ôi! …sừng sững dựng trớc ặt Riêng lều ta nát, chịu chết …

- Nghệ thuật đối lập, kiểu câu cảm thán.

- Thể hiện tinh thần xả thân của nhà thơ. Quay lại chủ đề của bài thơ( nói chuyện nhà của) làm cho bố cục của tấc phẩm trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ.

ớc mơ cao cả thể hiện tinh thần nhân

đạo, chan chứa lòng vị tha của tâc giả.

Nếu bỏ 2 câu cuối đi thì ớc mơ nhà thơ

có bị kém phần cao cả đi không? Vì

sao?- ứơc mơ sẽ kém phần cao cả đi vì ở đây lòng vị tha đạt tới trình độ xả thân, sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc của mọi ngời.

Đỗ Phủ liên hệ tới những nỗi đau của họ đặt lên trên nỗi đau của mình. Đây là nhân cách thật cao cả của tác giả

Hãy chỉ ra các phơng thức biểu đạt đợc sử dụng trong bài thơ? Nét nghệ thuật

đặc sắc?

- Kết hợp phơng thức tự sự, miêu tả và biểu cảm. Miêu tả cụ thể, sinh động Em cảm nhận đợc những nội dung sâu sắc nào đợc phản ánh và biểu hiện trong bài thơ?

- Biểu hiện khát vọng nhân đạo cao cả

của nhà thơ.

Đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối?

2. Năm câu thơ cuối:

=> ớc mơ cao cả thể hiện tinh thần nhân đạo, chan chứa lòng vị tha của tâc giả.

III. Tổng kết 1. Nghệ thuật

- Kết hợp phơng thức tự sự, miêu tả

và biểu cảm. Miêu tả cụ thể, sinh

động.

2. Néi dung

- Biểu hiện khát vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ.

IV. Luyện tập:

4. Củng cố

Em học tập đợc gì từ nghệ thuật biểu cảm của tác giả?

5. Dặn dò

- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2 ở phần luyện tập.

- Chuẩn bị: Cảnh khuya, Rằm tháng riêng.

- TiÕt sau: KiÓm tra v¨n.

Ngày soạn: 11 /10/2010 Ngày giảng: 14 /10/2010

Ng÷ v¨n: TiÕt 42: KiÓm tra V¨n

A. Mục tiêu cần đạt:

- Đánh gía đợc những kiến thức cơ bản đợc tiếp thu từ bài 1-> 11

- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra câu hỏi trắc nghiệm và trình bày một vấn đề.

- Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự chủ, tự giác khi làm bài.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Nghiện cứu ra đề, đáp án, biểu điểm.

- Soạn giáo án.

2. Học sinh:

- Ôn tập kĩ các bài văn đã học từ đầu năm.

C.Tiến trỡnh lên lớp:

1. ổn định tổ chức: Kiểm trs sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

I. Đề bài

C©u 1:Chép những câu ca dao- dân ca mà em nhớ bắt đầu bằng ngữ: Thân em. Câu nào làm em xúc động nhất? giải thích vì sao?

Câu 2: Có bạn cho rằng cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo Ngang” và “Bạn

đến chơi nhà” nội dung hoàn toàn chẳng khác gì nhau. Em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao?

II. Đáp án- Biểu điểm:

C©u 1: ( 5điểm)

Chép chính xác về ngữ và chính tả, tên tác giả ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu làm em xúc động nhất.(0,5điểm)

giải thích đúng và rõ ( 2điểm) C©u 2: ( 5 điểm)

- Khẳng định đợc ý kiến đó là sai: 1điểm - Phân tích đợc sự khác nhau: 4 điểm

Cụm từ: “Ta với ta” ở mỗi bài có nội dung thể hiện hoàn toàn khác nhau:

Trong bài: “Qua đèo Ngang” cả hai từ “ta” đều chỉ chính tác giả, chỉ sự hoà hợp trong nội tâm buồn; Bộc lộ nỗi buồn cô đơn, lẻ loi, thâm kín trong nội của tác giả giữa cảnh

đèo Ngang bát ngát, hoang sơ, vắng lặng cô liêu. Ta: đại từ nhân xng ngôi thứ nhất.

Trong bài: “Bạn đến chơi nhà”: hai từ ta chỉ hai đối tợng khác nhau. Một từ chỉ tác giả, một ngời chỉ ngời bạn của tác giả. Cụm từ “ ta với ta” chỉ sự hoà hợp giữa hai con ngời trong một tình bạn chan hoà, vui vẻ. Bằng cụm từ này tác giả khẳng định tình bạn giữa mình và ngời bạn tri kỉ của ông: Một ình bạn trong sáng, thanh khiết chân thành và cao

đẹp.

4 Củng cố

Sau 45’ làm bài, giáo viên thu bài về nhà chấm.

Nhận xét giờ kiểm tra.

5.Dặn dò

- Ôn tập văn học trung gian và văn học trung đại.

- Chuẩn bị bài: Cảnh khuya và rằm tháng giêng Ngày soạn:13/10/2010

Ngày giảng:16/10/2010

Ngữ văn: Tiết 43: Từ đồng âm

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm

+ Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm, có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tợng đồng âm.

- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm trong nói và viết.

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 144 - 149)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w