Tác giả văn bản

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 71 - 74)

B. Bài: Phò giá về kinh( Tụng giá hoàn kinh s)

1. Tác giả văn bản

2. Đọc hiểu chú thích a, Đọc

b, T×m hiÓu chó thÝch

3, Bè côc.

4. Phơng thức biểu đạt.

Phơng thức biểu cảm II . Đọc hiểu văn bản 1. Hai c©u ®Çu

=> Ngợi ca chiến thắng vang dội của nhân dân ta thể hiện hào khí của dân tộc.

2. Hai c©u cuèi

-Lời động viên nhân dân xây dựng đất nớc.

Hs - Lời động viên nhân dân xây dựng đất nớc.

Đất nớc đã đợc bình yên, mọi ngời nên hăng hái, dốc lòng xây dựng đất nớc.

? Bên cạnh lời động viên nhân dân gắng sức xây dựng đất nớc tác giả còn bộc lộ thái độ gì?

Hs - Niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nứơc.

? Đọc lại bài thơ và cho biết: em có nhận xét nh thế nào về giọng thơ? Cách diễn đạt ý tởng trong bài thơ?Hs - Giọng thơ mạnh mẽ, Cách diễn đạt giản dị và cô đúc.

? Tính biểu cảm của bài thơ bộc lộ rõ hay ẩn vào trong?

Hs - Dồn nén vào trong không biểu lộ trực tiếp ra ngoài.

? Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?Hs:

? Xét về thể thơ và cách biểu cảm hai bài thơ này có điểm gì giống và khác nhau?

Hs * Thể thơ khác nhau: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.

Em có nhận xét nh thế nào về nội dung chung ở 2 bài thơ?

* Thể thơ khác nhau: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.

- Niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nứơc.

- Giọng thơ mạnh mẽ, Cách diễn đạt giản dị và cô đúc.

III. Tổng kết 1. Nghệ thuật.

2. Néi dung.

* Ghi nhí IV. Luyện tập.

1 bài tập 1

* Thể thơ khác nhau: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.

- Cách biểu cảm giống nhau:

Cảm xúc và ý tởng hoà làm 1, cảm xúc ẩn vào trong ý tởng.

* Thể hiện tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn lao của dân tộc.

4. Củng cố, dặn dò.

4.1. Củng cố.

? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Sông núi nớc Nam và Phò giá về kinh.

Bài tập nâng cao

? Tại sao bài thơ Sông núi nớc nam đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân téc ta.

4.2. Dặn dò

- Học thuộc lòng 2 bài thơ.

- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Côn Sơn ca.

Ngày soạn: 17/ 9/ 2011 Ngày giảg: 7A: 20/ 9 /2011 7B; 7C: 22/ 9/ 2011

Tiết 18: Bài 5:

Từ Hán Việt

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức.

Giúp học sinh:

- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.

- Nắm đợc cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Việt phù hợp với mục đích giao tiếp.

3. Thái độ.

- Yêu thích phân môn tiếng Việt và sử dụng đúng từ Hán Việt khi nói và viết.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu bài.

- Chuẩn bị thêm một số từ Hán Việt 2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.

C. Tổ chức hoạt động trên lớp.

1. ổn định.

2. KiÓm tra:

a, Kiểm tra bài cũ:

? Đọc thuộc lòng phần phiên âm và phần dịch thơ bài sông núi nớc Nam

? Tại sao bài thơ đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta.

b, Kiểm tra bài mới.

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

Trong tiếng Việt từ Hán Việt chiếm khối lợng rất lớn. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm

Hs: Đọc bài thơ: Nam quốc sơn hà.

Đọc bài thơ.

? Tiêu đề bài thơ gồm có mấy từ? Đó là những từ nào? Các từ đó đợc tạo thành từ những tiếng nào?

Hãy giải nghĩa mỗi tiếng đó?

Hs: - Nam: Phơng Nam - Quèc: níc

- Sơn: Núi - Hà: Sông

=> Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

? Trong 4 tiếng trên, tiếng nào có thể dùng độc lập nh một từ đơn để đặt câu? Tiếng nào không vì

sao?Hs - Tiếng Nam có thể dùng đợc độc lập:

VÝ dô:

+ Cô ấy là ngời Miền Nam.

+ Anh ta đi về phơng Nam

Tiếng quốc, sơn, hà không thể dùng độc tập đựoc vì không thể nói:

+ Cụ là một nhà thơ yêu quốc.

+ Trèo sơn + Lội xuống hà.

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:

1. VÝ dô:

* NhËn xÐt

- Nam: Phơng Nam - Quèc: níc

- Sơn: Núi - Hà: Sông

- Tiếng Nam có thể dùng đợc độc lËp:

Tiếng quốc, sơn, hà không thể dùng độc tập đựoc vì không thể nãi:

? Em có nhận xét gì về số lợng yếu tố Hán Việt

đựơc dùng độc lập so với số lựơng yếu tố Hán Việt không thể dùng độc lập?

Những yếu tố dùng độc lập đợc có đựơc sử dụng

để tạo từ ghép không?

Hs - Phần lớn các yếu tố Hán việt khong đựơc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.

Một số yếu tố Hán việt có lúc đựơc dùng để tạo từ ghép, có lúc đựơc dùng độc lập nh một từ.

? Ngoài yếu tố Nam trong“ Nam quốc”còn có yếu tố nào đợc sử dụng tơng tự?

Hs - Ví dụ: Học tập, hoa quả…

Đa bảng phụ.

? Hãy giải nghĩa yếu tố Thiên?

Hs * VÝ dô:

- Thiên th: ( Thiên : Trời) - Thiên niên kỉ ( Thiên: Nghìn)

- Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long (Thiên:

Dời)? Em có nhận xét gì qua ví dụ trên?

Hs - > đồng âm nhng nghĩa khác xa nhau.

? Ngoài yếu tố thiên, em có thể lấy ví dụ tơng tự?

Hs - VÝ dô:

+ Thiên tử ( Tử: con) + Bất đắc kì tử ( Tử : chết) + Tình bằng hữu ( Hữu: bạn) + Hữu danh vô thực ( Hữu : Có)

=> Có nhiều yếu tố Hán việt đồng âm nhng nghĩa khác xa nhau.

Hs: Đọc ghi nhớ.

Gv: Bài tập bổ xung

? Giải nghĩa các từ Hán Việt sau

Hải nam , Thảo mộc, Chiến thắng, Sơn lâm, Cửu long...

Hs: Hải nam - Biển phơng nam.

Hs: Đọc ví dụ.

Hs - Sơn hà, xâm phạm, giang san, ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên th, bạch mã, tái phạm.

? Hãy giải nghĩa các từ trên? Xét về cấu tạo chúng thụôc loại từ nào?

Hs - Sơn hà: Núi sông - Xâm phạm:

+ Xâm: lấn sang bên cạnh + Phạm: chạm tới.

-> Lấn vào chỗ thuộc quyền lợi cuả ngời khác.

- ái quốc: yêu nớc Thủ môn: Giữ cửa.

- Chiến thắng: đợc trận, đánh thắng, đánh đợc - giang san: ( giang: sông dài; san: núi)- > đất nớc.

- Bạch mã: ngựa trắng

- Thiên th: ( Thiên : Trời) - Thiên niên kỉ ( Thiên: Nghìn) - Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long (Thiên: Dời)

-> đồng âm nhng nghĩa khác xa nhau.

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 71 - 74)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w