Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1. Nhu cầu biểu cảm của con ngời

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 79 - 83)

B. Bài: Phò giá về kinh( Tụng giá hoàn kinh s)

I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1. Nhu cầu biểu cảm của con ngời

a. VÝ dô

* NhËn xÐt

+ Câu ca dao 1: lời than, sự thơng cảm cho thân phận bé nhỏ, nỗi khổ

đau oan trái không đựơc lẽ công bằng nào soi tỏ của ngời lao động.

+ Câu ca dao 2:Tình yêu quê hơng

đất nớc, con ngời của nhân dân ta.

=> Khi có những tình cảm dồn nén, chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời khác cảm nhận đợc thì ta có nhu cầu biểu cảm.

b. Ghi nhí

2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm:a. Ví dụ

* NhËn xÐt

biểu cảm của con ngừơi. Ngời ta có thể biểu cảm qua các hình thức: ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đàn sáo

Hs: Đọc đoạn văn SGK (T72)

? Đoạn văn 1 viết cho ai?

Hs - Viết cho ngừơi bạn ở xa.

? Ngời viết nhằm mục đích gì?

Hs - Mục đích: Bộc lộ nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỉ niệm giữa mình và bạn.

? Hãy chỉ ra những từ ngữ trực tiếp thể hiện tình cảm của ngời viết trong văn bản?

Hs - Những từ ngữ trực tiếp thể hiện tình cảm:

+ Thảo thơng nhớ ơi.

+ XiÕt bao mong nhí

? Theo em việc gợi lại những kỉ niệm xa giữa mình và bạn là để nhằm mục đích nào của ng- ời tạo lập văn bản?

Hs - Gợi kỉ niệm-> Thể hiện nỗi nhớ của mình với bạn-> gợi sự đồng cảm của bạn.

Hs Đọc đoạn văn 2 SGK( T72)

? Trong văn bản 2 tác giả miêu tả những gì?

Hs - Miêu tả:

+ Tiếng hát đêm kkhuya trên đài.

+ Sự im lặng trong đêm.

+ Âm vang tiếng hát trong tâm hồn ngời nghe.

+ Tiếng hát trong tởng tợng.

+ Tiếng hát của cô gái bỗng biến thành tiếng hát của quê hơng, đất nớc.

? Miêu tả nh thế tác giả nhằm bộc lộ điều gì?

(Mục đích chính của ngời viết đoạn văn này là gì?)Hs - Mục đích: Bộc lộ tình cảm gắn bó với quê hơng đất nớc.

? Từ tình cảm của bản thân, tác giả có gợi cho ngời đọc cảm xúc nào không?

- Gợi tình yêu quê hơng đất nớc trong mỗi con ngời.( Gợi sự đồng cảm nơi ngời đọc) Nội dung của 2 đoạn văn trên có gì khác so với văn bản tự sự và miêu tả?

Hs - Cả 2 đoạn văn đều không kể một chuyện gì hoàn chỉnh mặc dù có gợi lại kỉ niệm. ở

đoạn 2 tác giả sử dụng miêu tả nhng nhằm gợi sự liên tởng, cảm xúc sâu sắc. Mục đích cuả

ngời viết đoạn văn là để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc.

? Hai đoạn văn trên thuộc loại văn bản biểu

+ Đoạn văn 1:

- Viết cho ngừơi bạn ở xa.

- Mục đích: Bộc lộ nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỉ niệm giữa mình và bạn.

+ Đoạn văn 2:

- Mục đích: Bộc lộ tình cảm gắn bó với quê hơng đất nớc.

cảm. Vậy em hiểu thế nào là văn biểu cảm?

Hs - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ngòi đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc.

? Hãy kể tên một số văn bản biểu cảm mà em

đã đựơc học?

Hs - Văn bản biểu cảm: Lợm, Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay cuả những con búp bê

? Văn bản biểu cảm thờng thể hiện qua những thể loại nào?

Hs - Văn biểu cảm còn đợc gọi là văn trữ

tình; Bao gồm các thể loại văn học nh: Thơ trữ

t×nh, ca dao tr÷ t×nh, tuú bót

? Có ý kiến cho rằng: tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, căm xúc thấm nhuần t tởng nhân văn (Yêu con ngời, thiên nhiên.) Qua 2 đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

Hs - Đồng ý vì: Không phải tình cảm nào cũng có thể viết thành văn biểu cảm. Những tình cảm tầm thờng nh đố kị, ích kỉ, nhỏ nhen, dù có viết ra cũng chỉ làm ngời ta chê cời, sẽ không ai đồng cảm. Những tình cảm trong văn biểu cảm phải là những tình cảm đẹp, trong sáng tinh tế. Nó góp phần nâng cao phẩm giá của con ngời và làm phong phú tâm hồn con ngời.

Cho nên muốn viết văn biểu cảm hay H/S cần phải tu dỡng đạo đức cho cao đẹp, trong sáng.

? ở 2 đoạn văn trên, em thấy mỗi đoạn cách biểu cảm có gì khác nhau?

Hs - ĐV1: Ngời viết gọi tên đối tợng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình-> Thờng gặp trong th, nhật kí, chính luận.

ĐV2: Từ việc miêu tả Tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hơng.

Thờng gặp trong tác phẩm văn học.

? Nh vậy trong cách biểu cảm, thờng có những cách biểu cảm nào?

Hs - Ngoài cách biểu cảm trực tiếp nh tiếng kêu, lời than, văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm.

Đọc một số đoạn van thơ biểu cảm Bài thơ Thơng vợ của Tú Xơng...

Hs: Đọc ghi nhớ

Hs: Nêu yêu cầu bài tập 1 Thảo luận, làm bài tập.

a. Đoạn văn a chỉ kể thuần tuý về hoa Hải đ- ờng, dới góc độ khoa học, nh một định nghĩa về hoa Hải đờng.

b. Cũng kể và tả về hoa Hải đờng nhng nhằm

b. Ghi nhí: SGK T73.

II. Luyện tập:

1. Bài 1:

a. Đoạn văn a chỉ kể thuần tuý về hoa Hải đờng, dới góc độ khoa học, nh một định nghĩa về hoa Hải đờng.

b. Cũng kể và tả về hoa Hải đờng nh- ng nhằm biêủ hiện và khêu gợi tình cảm yêu hoa để mong đợc đồng cảm.Trong đoạn văn còn có yêú tố t- ởng tợng, liên tởng, hồi ức

2. Bài 2:

biêủ hiện và khêu gợi tình cảm yêu hoa để mong đợc đồng cảm.Trong đoạn văn còn có yêú tố tởng tợng, liên tởng, hồi ức

Hs: Đọc yêu cầu bài tập 2

? Hãy tìm xem trong 2 bài thơ, các tác giả có sử dụng phơng tiện miêu tả hay tự sự không?

Hs: Bài: Nam quốc sơn hà: Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nớc và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trớc mọi kẻ thù xâm lợc của nhân dân ta.

Bài Phò giá về kinh: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị củadân tộc ta ở thời đại nhà Trần.

4. Củng cố, dặn dò.

4.1. Củng cố.

? Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì về văn biểu cảm?

4.2. Dặn dò.

- Nắm chắc nội dung bài học.

- Làm các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị bài : Đặc điểm văn bản biểu cảm.

Ngày soạn: 23/ 9/ 2011

Ngày giảg: 7A: 7B: 26/ 9/ 2011.

7C: 28/ 9/ 2011.

Tiết 21: Bài 6: Văn bản:

Bài ca Côn Sơn

Hớng dẫn đọc thêm

Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trờng trông ra

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức.

Giúp học sinh:

- Cảm nhận đợc sự hoà hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí của Côn Sơn qua đoạn thơ trích trong bài: Bài ca Côn Sơn” và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài: “ Buổi chiều đứng ở phủ thên trờng trông ra’.

- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm về thể thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Nhận biết thể thơ Lục bát.

- Phân tích đoạn thơ chữ Hán đợc dịch sang tiếng Việt theo thể thơ Lục bát.

3. Thái độ.

- Yêu thích thể thơ Lục bát thể thơ truyền thống dân tộc.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Đọc t liệu về tác giả

- Tranh về cảnh đẹp Côn Sơn 2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.

C. Tổ chức hoạt động trên lớp.

1. ổn định:

2. KiÓm tra:

? Đọc thuộc lòng bài thơ " Sông núi nớc Nam" cả phần dịch thơ và phiên âm.

3. Bài míi:

* Giới thiệu bài:

Tiết học này chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai bài thơ. Một bài là của danh nhân lịch sử của dân tộc, đã đợc UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới, đó là tác giả

Nguyễn Trãi. Một bài là của một vị vua yêu nớc, có công lớn trong cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Hai tác phẩm này là sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hẳn sẽ đa đến chúng ta những điều lí thú và bổ ích.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức trọng tâm

Hs: Đọc chú thích *

? Em hãy nêu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Trãi?

“Bài ca Côn Sơn” ra đời trong hoàn cảnh nào?

Trình bày những hiểu biết của mình

Hs: Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ

đại, văn võ song toàn, có công lớn với dân với nứơc với nhà lê nhng cuộc đời lại kết thúc thảm khốc. Nhà văn, nhà thơ Nguyễn Trãi- ức Trai để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập, ức trai thi tập, Quốc âm thi tập. Bài thơ đựoc sáng tác trong thời gian NT đành phải sống ẩn dật ở Côn Sơn- quê ngoại. Bìa thơ đựơc viết bằng chữ Hán và đựơc dịnh theo thể thơ lục bát.

Gv: Nêu yêu cầu đọc

- Đọc với giọng ung dung, chậm rãi.

Đọc mẫu.

Đọc tiếp.

Gv: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích SGK/90.

? Văn bản thuộc loại văn bản nào?

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 79 - 83)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w