1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
? Đọc ví dụ. Chú ý những từ gạch chân.
Hs:
? Xét về nguồn gốc, các từ gạch chân thuộc loại từ loại nào?
Hs: - Từ mợn ngôn ngữ Hán -> Từ Hán Việt.
? Trong tiếng việt có từ thuần việt nào có ý nghĩa tơng đơng với các từ hán việt trên không?
Từ Hán việt Từ thuần việt Phô n÷
Tõ trÇn Mai táng Tử thi
Đàn bà ChếtChôn Xác chết
? Thử thay thế các từ thuần việt có nghĩa tơng đ-
ơng vào vị trí của từ Hán việt trong các câu trên.
Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của câu văn trớc và sau khi thay?
Hs: ? Trong một số trờng hợp mặc dù các từ thuần việt có nghĩa tơng đơng nhng ngời ta vẫn dùng các từ Hán việt nh: Tiểu tiện, đại tiện, hậu môn. Hãy giải thích tại sao?
Hs: - Sử dụng từ Hán Việt sẽ trang trọng và tao nhã hơn:
+ Câu a, b: Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính hơn
đối với đối tợng đợc nói đến.
+ Câu c: Nói bác sĩ đang khám xác chết sẽ gây cảm giác ghê sợ, trong tròng hợp này nên sử dụng từ Hán Việt.
- Dùng nh vậy để tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; Tạo sắc thái tao nhã cho lơì nói.
? Nh vậy sử dụng từ Hán việt có tác dụng gì?
Hs: - Dùng từ Hán việt để :
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tô kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Đọc.? Hãy giải thích nghĩa của các từ: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần?
Hs: - Giải nghĩa:
+ Kinh đô: Thủ đô( Trung tâm KTVHXH, chính trị cáo nhất của một nớc) thủ đô của một nớc thời phong kiÕn.
+ Yết kiến: (Yết: Ra mắt, Kiến: gặp) ra mắt gặp vua.+ Trẫm: Vua( Dùng tự xng)
+ Bệ hạ: chỉ vua( từ cũ) ngời dân gọi vua.
+ Thần: Bề tôi( Tôi tớ tự xng)
? Các từ trên đợc dùng ở thời nào?
Hs: - Từ cổ, dùng trong thời kì xã hội phong kiến.
? Tại sao trong văn chơng khi viết về những chuyện ở thời xa, các tác giả vẫn dùng các từ cổ
đó? Dùng nh vậy có tác dụng gì không?
Hs: - Dùng từ Hán việt trong văn chơng tạo sắc
a, VÝ dô:
* NhËn xÐt
Từ Hán việt Từ thuần việt Phô n÷
Tõ trÇn Mai táng Tử thi
Đàn bà ChếtChôn Xác chết
- Sử dụng từ Hán Việt sẽ trang trọng và tao nhã hơn:
- Từ cổ, dùng trong thời kì xã hội phong kiÕn.
thái cổ, phù hợp với bầu không khí của xã hội xa.
? Nếu ta thay từ trẫm bằng từ tôi, bệ hạ bằng chủ tịch nớc có đợc không? Vì sao?
Hs: - Không thể thay nh thế đợc vì nếu thay nh thế sẽ làm giảm và không gợi đựơc không khí cổ xa.
Đọc ghi nhớ.
Treo bảnh phụ
Đọc ví dụ.
So sánh cách diễn đạt giữa các câu, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
- a(2) hay hơn, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thể hiện sự gần gũi giữa hai mẹ con. a ( 1) chỉ sử dụng trong các cuộc họp.
b(2) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, dễ hiểu hơn.
Nhi đồng không đợc dùng đúng với sắc thái biểu cảm.
? Nh vậy khi dùng từ Hán việt chúng ta cần chú ý nh÷ng ®iÒu g×?
Hs: Tránh lam dụng từ Hán Việt Gv: Đọc ghi nhớ
Lấy ví dụ vào tình huống cụ thể trong cuộc sống Không nên gọi bố mẹ là thân phụ và thân mẫu Anh trai là ca ca
chị gái là tỉ tỉ...
Hs: Nêu yêu cầu bài tập 1
Gv: Chia nhóm cho H/S làm bài tập.
- Công cha Nghĩa mẹ - Nhà máy
HoàngThị Loan thân mẫu
? Các nhóm thống kê xem có bao nhiêu bạn trong lớp đợc đặt tên bằng từ Hán Việt?
Hs: Mạnh: Khoẻ; Thảo: cây cỏ; Vân: mây; Phúc:
việc tốt lành; Thịnh: Phát đạt, yên vui;
Long - rồng, Minh - sáng
? Lấy một vài ví dụ về dùng từ Hán việt để đặt tên
địa lí?
Hs: - Trờng Sơn: núi dài;
Cửu Long: chín rồng;
? Tại sao ngời Việt nam thờng thích dùng từ Hán Việt để đặt tên ngời, tên địa lí?
Hs: - Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
Hs: Đọc yêu cầu bài tập 3.
Làm bài
b. Ghinhí: SGKT82.
2. Không nên lạm dụng từ Hán việt:
a, VÝ dô:
*NhËn xÐt
- a(2) hay hơn, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thể hiện sự gần gũi giữa hai mẹ con. a ( 1) chỉ sử dụng trong các cuộc họp.
b(2) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, dễ hiểu hơn. Nhi đồng không đợc dùng đúng với sắc thái biểu cảm.
b. Ghi nhí: sgk/
II. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Công cha...
Nghĩa mẹ...
- Nhà máy...
HoàngThị Loan thân mẫu 2. Bài 2:
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
3. Bài 3:
- Các từ ngữ Hán việt góp phần
- Các từ ngữ Hán việt góp phần tạo sắc thái cổ xa:
+ Giảng hoà: ngừng việc tranh giành.
+ Cầu thân: tìm cách làm thân.
+ Hòa hiếu: Tỏ lòng kính trọng với cha mẹ.
+ Nhan sắc tuyệt trần: sắc đẹp không có gì bì kịp ở trên đời.
Gv: NhËn xÐt.
tạo sắc thái cổ xa:
+ Giảng hoà: ngừng việc tranh giành.
+ Cầu thân: tìm cách làm thân.
+ Hòa hiếu: Tỏ lòng kính trọng với cha mẹ.
+ Nhan sắc tuyệt trần: sắc đẹp không có gì bì kịp ở trên đời.
4. Củng cố, dặn dò.
4.1. Củng cố.
? Nêu cách sử dụng từ Hán Việt
? Tại sao chúng ta không nên lạm dụng từ hán Việt Bài tập bổ xung
Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt - Bách chiến bách thắng
- Thiên la địa võng - Khẩu phật tâm xà 4.2. Dặn dò
- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Quan hệ từ.
Ngày soạn: 24/ 9/ 2011.
Ngày giảg: 7A: 27/ 9/ 2011.
7B: 30/ 9/ 2011.
7C: 29/ 9/ 2011.
Tiết 23: Bài 6:
Đặc điểm văn bản biểu cảm
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.
- Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời
để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tợng miêu tả.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
3. Thái độ.
- Yêu thích văn biểu cảm, có tình cảm với gia đình, bạn bè.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc và nghiên cứu bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Xem nội dung bài mới.
C. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
1. ổn định:
2. KiÓm tra đầu giờ:
? Nêu cách sử dụng từ Hán Việt
? Tại sao chúng ta không nên lạm dụng từ hán Việt
Chữa bài tập 4 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Chúng ta đã đi tìm hiểu những nét chung về văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm có
đặc điểm gì ta đi tìm hiểu bài ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs: Đọc ví dụ bài văn tấm gơng
? Theo em văn bản “Tấm gơng”có phải là văn bản biểu cảm không? Tại sao?
Hs: - Là văn bản biểu cảm. Vì nó viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của ngời viết đối với tính cách của con ngời.
? Tình cảm đợc bộc lộ trong văn bản này là gì?
Hs: - Ngợi ca đức tính trung thực cuả con ngời, ghét thói xu nịnh dối trá.
? Dựa vào đâu mà em biết bài văn biểu đạt tình cảm đó?
Hs: - Dựa vào từ ngữ và các chi tiết trong bài văn và giọng điệu ngợi ca tính trung thực và lới phê phán, thói xu nịnh không trung thực của tác giả
trong văn bản.
? Tất cả các phần, các đoạn của bài văn có tập trung vào biểu đạt tình cảm đó không?
Hs: - Có => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu
đạt một tình cảm chủ yếu.
? Tác giả bài văn đã biểu đạt tình cảm cảu mình thông qua hình ảnh nào?
Hs: - Mợn hình ảnh tấm gơng.
? Tấmgơng đựơc ví nh ngời bạn có nhứng phẩm chất nào đáng đợc ca ngợi?
Hs: - Chân thực, trung thực, ngay thẳng, trong sạch.
? Ca ngợi tấm lòng trung thực, ngay thẳng cảu tấm gơng tác giả nhằm ca ngợi những con ngòi nào trong xã hội? Đó là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
Hs: - Gián tiếp ca ngợi những con ngời trung thực.
? Tại sao tác giả lại chọn tấm gơng để làm biểu t- ợng để ca ngợi tính trung thực của con ngừơi?
Hs: - Vì gơng luôn phản ánh trung thành mọi vật xung quanh. Gơng không bao giờ nói dối, xu nịnh.
Ngời xấu khi soi gơng, gơng sẽ phản chiếu là xấu chứ không bao giờ biến thành ngời đẹp cả.
? Phép tu từ nào đợc sử dụng xuyên suốt toàn bộ văn bản này?
Hs: - Tấm gơng: Hình ảnh ẩn dụ, tợng trng.
? Bố cục bài văn gồm mấy phần ? Xác địch từng phầnHs: Gồm 3 phần