Nghĩa của từ láy

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 45 - 48)

A. Mục tiêu cần đạt

II. Nghĩa của từ láy

1 VÝ dô

* NhËn xÐt

-Các từ láy trên chỉ: Tiếng còi, khóc, đồng hồ, chó sủa.

-> Nghĩa đựơc tạo thành do sự mô phỏng âm thanh.

- Xét về mặt cấu tạo cùng sử dông vÇn i.

- Biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh, hình dáng.

khi xẹp xuống nhiều lần

+ Bập bềnh: Trạng thái vận động khi nổi khi chìm nhiÒu lÇn.

? Các từ đó có nét nghĩa chung nào?

Hs -> Nét nghiã chung: Trạng thái vận động lúc lên cao, lúc xuống thấp.

? Qua phân tích các ví dụ trên, em thấy nghĩa của từ láy đợc tạo thành nhờ đâu?

Hs => Nghĩa của từ láy đựơc taọ thành nhờ đặc

điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.

Gv: §a vÝ dô.

? Nghĩa của từ láy mềm mại so với nghĩa của tiếng mềm thì nghĩa nào mang sắc thái biểu cảm rõ rệt hơn?

Hs - Mềm, mềm mại.

- Mềm: sắc thái biểu cảm bình thờng.

- Mềm mại: sắc thái biểu cảm rõ rệt.

? So sánh nghĩa của cá từ đo đỏ với nghĩa của tiếng gốc: đỏ? Nêu nhận xét?

Hs - Đỏ: Sắc thái nghĩa bình thờng.

- Đo đỏ: sắc thái nghĩa giảm nhẹ.

? So sánh nghĩa của từ thăm thẳm với nghĩa của tiếng gốc thẳm?

Hs - Thẳm: sắc thái bình thờng.

- Thăm thẳm: sắc thái nghĩa nhấn mạnh.

? Nh vậy trong trờng hợp từ láy có tiếng gốc thì

nghĩa của từ láy lại có những sắc thái riêng nào?

Hs => Trong trờng hợp từ láy có tiếng gốc thì

nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc nh sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.

Đọc ghi nhớ.

Hs: Đọc yêu cầu bài tập 1.

? Tìm những từ láy trong đoạn văn ở văn bản:

Cuộc chia tay của những con búp bê? Xếp các từ láy theo bảng phân loại?

Hs - Từ láy toàn bộ: Bần bật, chiêm chiếp.

- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tuởi, rón rén, rực rở, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

Gv: Nêu yêu cầu của bài tập.

? Điền các tiếng láy để tạo thành từ láy?

Gv: Chia nhóm H/S làm.

Các nhóm báo cáo kết quả.

- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 3 31: a: Nhẹ nhàng.

b. Nhẹ nhõm.

=> Nghĩa của từ láy đựơc taọ thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.

2. Ghi nhí:

III. Luyện tập:

1. Bài 1:

- Từ láy toàn bộ: Bần bật, chiêm chiÕp.

- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tuởi, rón rén, rực rở, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

2. Bài 2:

- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

3. Bài 3:

32: a. XÊu xa.

b. XÊu xÝ.

33 : a. Tan tành.

b. Tan tác.

Gv: Hớng dẫn học sinh đặt câu a. Bạn Lan có dáng ngời nhỏ nhắn.

b. Nó hay để ý đến những việc rất nhỏ nhặt.

c. Hoa lúc nào cũng nói năng rất nhỏ nhẹ.

d. TÝnh nã rÊt nhá nhen.

đ. Giữa sân hợp tác, ngập đầy những thóc, số thóc Mai vừa mang ra trông thật ít ỏi, nhỏ nhoi.

Hs: Đọc bài 5.

Gv: Gợi ý và hớng dẫn H/S làm bài.

( Từ láy: chỉ có một tiếng gốc, tiếng còn lại là tiếng láy lại tiếng gốc.

- Từ ghép: Hai tiếng đêù có nghĩa) -> Các từ đã cho là từ ghép.

4. Bài 4:

5. Bài 5:

4. Củng cố.

4.1. Củng cố.

Nêu các loại từ láy và nghĩa của từ láy Bài tập củng cố

Tìm 10 từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận và trìng bày sơ đồ cấu tạo từ láy 4.2. Dặn dò.

- Nắm chắc đặc điểm của các loại từ láy, nghĩa của từ láy.

- Làm các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị bài: Đại từ.

Ngày soạn: 05/ 9/ 2011 Ngày giảng: 7A: 08/ 9/ 2011; 7B, 7C: 09/ 9/ 2011

Tiết 12: Bài 3:

Quá trình tạo lập văn bản.

Viết bài tập làm văn số1 ở nhà

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có ph-

ơng pháp và có hiệu quả hơn.

- Củng cố về kiến thức, kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. - Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả, về cách dùng từ, đặt câu và về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.

2. Kĩ năng.

- Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh.

- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.

3. Thái độ

- Có ý thức tốt trong quá trình tạo lập văn bản khi viết bài.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu bài.

- Soạn giáo án.Ra đề kiểm tra 2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.

C. Tổ chức hoạt động trên lớp:

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài a, Kiểm tra bài cũ:

-Văn bản có tính mạch lạc phải đảm bảo những yêu cầu nào?

b, Kiểm tra bài mới.

? Để tạo lập một văn bản chúng ta phải trải qua những bớc nào?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài

Tạo lậpvăn bản là một quá trình học và hành, ôn và luyện bộ môn ngữ văn trong nhà tr- ờng. Tựa nh con gà đẻ trứng vàng, con ong hút nhuỵ hoa làm ra mật ngọt. Kiến thức văn học, vốn sống tâm hồn, kĩ năng sử dụng ngôn từ, đặt câu, dựng đoạn của ngòi học ính

đã tích luỹ đợc đều cần tung ra và thể hiện trong quá trình tạo lập văn bản. Vởy quá

trình tạo lập văn bản càn phải đi theo những bớc nào? Tiết hộc hôm nay hcúng ta cùng t×m hiÓu.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm

? Từ trớc đến nay các em đã tạo lập văn bản nào cha?

Hs - Rất nhiều. Ví dụ: phát biểu ý kiến trớc lớp, trình bày một nội dung trớc tập thể, viết một bài tập làm văn, viết th

? Em thấy khi nào ngòi ta có nhu cầu cần tạo lập văn bản?

Hs - Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết th cho bạn, viết bài báo tờng ở lớp

? Khi viết một bài tập làm văn ở lớp là do em thích viết hay do yêu cầu bắt buộc của gìơ

học?Hs - Do bắt buộc phải viết.

? Để tạo lập một văn bản (Ví dụ viết một bức th) trớc hết ta phải xác định rõ những vấn đề gì? Đây chính là bớc nào trong quá trình tạo lập văn bản?

Nếu ta bỏ qua một trong bốn vấn đề trên có đ- ợc không? Vì sao?

Hs - Không đợc. Vì thiếu một trong 4 vấn đề trên thì không thể tạo lập đợc văn bản.

? Sau khi đã định hớng chính xác cho việc tạo lập một văn bản thì chỳng ta cần phải làm gì để có thể viết một văn bản? Tại sao phải tìm ý sắp xếp?Hs - Để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hớng trên.

( Tìm ý và lập dàn ý)

? Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành văn thì

đã tạo đợc một văn bản cha?

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 45 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w