Đọc - hiểu văn bản

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 40 - 44)

A. Mục tiêu cần đạt

II. Đọc - hiểu văn bản

Lời hỏi của chàng trai và lời đáp của cô gái

- Địa danh:

+ Thành Hà Nội 5 cửa.

+ Sông lục đầu 6 khúc.

+ Sông thơng: Bên đục, bên trong.

+ Núi Tản Viên thắt cổ bồng.

+ Đền Sòng thiêng.

+ Tỉnh Lạng có thành tiên xây.

-> Những địa danh ở vùng Bắc Bộ .

? Nh vậy qua lời hát đối đáp của chàng trai, cô

gái cho em hiểu biết gì về vùng Bắc Bộ nớc ta?

Hs - Những địa danh mang những nét nổi bật về địa điểm địa lí tự nhiên, những dấu vết lịch sử, văn hoá rất đáng tự hào của dân tộc ta ở vùng Bắc Bộ .

Đọc bài 2

? Ngời ta rủ nhau đi đâu ?

Hs - Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ.

? Tại sao xem cảnh Kiếm Hồ lại phải rủ nhau?

Khi nào thì ngời ta nói “rủ nhau”?

Hs - Ngời ta dùng cụm từ này khi:

+ Ngời rủ và ngòi đợc rủ có quan hệ gần gũi, th©n thiÕt.

+ Họ có chung mối quan tâm và cùng muốn làm một việc gì đó. ở đây ngời rủ và ngời đựoc rủ cùng muốn đến thăm Hồ Gơm, một thắng cảnh thiên nhiên có giá trị lịch sử và văn hóa.

? Bài ca dao nhắc đến cảnh trí nào của Hồ G-

ơm?Hs - Câù Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài nghiên, tháp bút.

? Chỉ ra thủ pháp nghệ thuật đựơc sử dụng ở bài ca dao này? Phân tích tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật đó?

Hs - Nghệ thuật: liệt kê, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.

Với các thủ pháp nghệ thuật này gợi cho ta thấy một Hồ Gơm, một Thăng Long giàu truyền thống lịch sử và văn hoá. Cảnh ở đây thật đa dạng có hồ, đền, tháp, tất cả hợp thành một không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng.

? Câu hỏi ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

Hs - Hỏi ai gây dựng lên non nớc này?

Khẳng định và nhắc nhở công lao xây dựng non nớc của cha ông qua nhiều thế hệ. Cảnh Kiếm Hồ và những cảnh trí khác của Hồ Gơm đã đợc nâng lên tầm non nớc, tợng trng cho non nứơc.

Đồng thời câu hỏi nhắc nhở các thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ và dựng xây non nứơc xứng đáng với truyền thống lịch sử và văn hoá

d©n téc.

? Bài ca dao cho thấy tình cảm của nhân dân ta

đối với cảnh đẹp của Thăng Long Hà Nội nh thế nào?Hs - Niềm vui sớng, tự hào của nhân dân ta trớc những cảnh đẹp của Thăng Long- Hà Nội.

? Hãy đọc một bài ca dao khởi đầu bằng hai tiếng” Rủ nhau”?

Hs - Rủ nhau xuống bể mò cua

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.

- Rủ nhau lên núi đốt than

Chồng mang đòn gánh, vợ mang quang giành.

- Thể hiện chia sẻ sự hiểu biết cũng nh niềm tự hào, tình yêu đối với quê hơng đất nớc.

2. Bài 2

- Nghệ thuật: liệt kê, điệp ngữ, câu hỏi tu từ. gợi cho ta thấy một Hồ Gơm, một Thăng Long giàu truyền thống lịch sử và văn hoá. Cảnh ở

đây thật đa dạng có hồ, đền, tháp tất cả hợp thành một không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng.

=> Niềm vui sớng, tự hào của nhân dân ta trớc những cảnh đẹp của

Đọc.? Bài ca dao phác hoạ cảnh gì?

Hs - Đờng vô xứ Huế quanh quanh.

? Con đờng vô xứ Huế là con đờng đợc miêu tả

ra sao?

Hs - Uốn lợn khúc khuỷu, hiểm trở gập ghềnh, xa xôi.

? Em hiểu nh thế nào về con đờng vô xứ Huế?

Hs - Đây là con dờng rất dài chí ít phải trải qua 6 tỉnh miền trung: ( từ bắc vào) Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng trị, Thừa Thiên Huế…Ngày xa qua Huế phải trải qua một dải Hoành Sơn, vợt qua bao sông bao suối, bao đèo: Sông Mã, Sông Lam, Sông La, Sông Gianh…

? Cảnh đờng vào Huế đợc miêu tả nh thế nào?

Hs - Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.

ở câu thơ này tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuËt g×?

- Nghệ thuật: So sánh.

? Em có nhận xét gì về cảnh đợc miêu tả ở đây?

Hs - Cảnh rất đẹp. Có non nứơc. Non thì xanh, nớc thì biếc. Màu sắc toàn là màu gợi vẻ đẹp nên thơ…

? Bài ca dao đợc kết thúc ở câu thơ nào?

Hs - Ai vô xứ Huế thì vô…

? Theo em câu thơ cuối có ý nghĩa gì?

Hs: Lời mời gọi chân tình, thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh đẹp ở xứ Huế.

Đọc.? Hai dòng thơ đầu của bài 4 có gì đặc biệt về từ ngữ? Các thủ pháp nghệ thuật đợc sử dụng?

Hs - Nghệ thuật: Điệp ngữ, đối, đảo ngữ, câu thơ dài 12 tiếng, từ láy.

? Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật đó?

Hs - Tác dụng: Gợi sự rộng, dài , to lớn của cánh đồng. Nhìn ở phiá nào cũng thấy cái mênh mông, rộng lớn mà còn rất trù phú, đầy sức sèng.

? Hai câu thơ cuối nói về hình ảnh của ai?

Hs - Hình ảnh ngời con gái.

? Miêu tả hình ảnh của cô gái tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật gì?

Hs - Nghệ thuật: So sánh.

? So sánh cô gái với chẽn lúa đòng đòng (lúa sắp trổ bông) nhằm thể hiện vẻ đẹp nào của ngời con gái?

Hs - So sánh cánh đồng lúa bao la bát ngát đó thì cô gái quả là nhỏ bé, mảnh mai. Nhng chính bàn tay con ngời nhỏ bé đó đã làm cho cánh

đồng rộng lớn, bát ngát

? Tại sao đang miêu tả cánh đồng tác giả dân gian lại miêu tả hình ảnh của ngời con gái?

Cách miêu tả ấy có ý nghiã gì?

Thăng Long- Hà Nội.

3. Bài 3

Nói về cảnh đẹp của xứ Huế

- Nghệ thuật: So sánh.

- Cảnh đẹp sông núi có đờng nét, màu sắc sinh động của con đờng vào xứ Huế

=> Lời mời gọi chân tình, thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh

đẹp ở xứ Huế.

4. Bài 4

* Hai câu thơ đầu.

- Nghệ thuật: Điệp ngữ, đối, đảo ngữ, câu thơ dài 12 tiếng, từ láy.

=> Vẻ đẹp rộng lớn, trù phú đầy sức sống của cánh đồng.

* Hai c©u cuèi

- Nghệ thuật: So sánh.

Hs - Nét trẻ trung phơi phới đầy sức xuân của cô gái.

Có ngời cho rằng lời của bài ca dao 4 là lời của một chàng trai. Chàng thấy cánh đồng lúa mênh mông bát ngát và nhận ra vẻ đẹp của cô gái.

Chàng ngợi ca vẻ đẹp cuả cánh đồng. ? Nhng có ngời lại cho rằng: Đây là lời của cô gái. Nhìn cánh đồng luá nghĩ về thân phận mình ý kiến của em nh thế nào?

Hs - Chúng ta có thể hiểu theo hai cách đêù đợc.

Do sự cảm nhận, tiếp nhận văn bản cuả mỗi ng- ờiNhng trong hai cách hiểu thì cách hiểu thứ nhất phổ biến hơn vì nó mang ý nghĩa tích cực, tơi sáng hơn.

? Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật đặc sắc ở các bài ca dao trên?

Hs - Thể thơ lục bát, các biện pháp so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…

? Nội dung chính thể hiện ở 4 bài ca dao là gì?

Hs - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng, tự hào, yêu quý đối với quê huơng, con ngời.

Hs: Đọc phần ghi nhớ

Hs: Đọc diễn cảm các bài ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc

Đọc diễn cảm

=> Nét trẻ trung phơi phới đầy sức xuân của cô gái.

III. Tổng kết 1 Nghệ thuật

- Thể thơ lục bát, các biện pháp so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ

2 Néi dung

- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng, tự hào, yêu quý đối với quê huơng, con ngêi.

* Ghi nhí IV. Luyện tập:

1 bài 1 4 củng cố, dặn dò

4.1. Củng cố.

? Nêu nội dung và nghệ thuật của 4 bài ca dao Bài tập nâng cao

Phân tích một bài ca dao về tình yêu quê hơng mà em thích 4.2. Dặn dò.

- Học thuộc lòng các bài ca dao đã học.

- Làm phần luyện tập còn lại.

- Su tầm các bài ca dao có cùng chủ đề.

- Chuẩn bị bài: Những câu hát than thân.

Ngày soạn: 03/ 9/ 2011

Ngày giảng: 7A: 06/ 9/ 2011; 7B: 09/ 9/ 2011; 7C: 08/ 9/ 2011

Tiết 11. Bài 3:

Từ láy

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm đợc khái niệm từ láy.

- Nắm đợc cấu tạo của hai loaị từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

+ Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.

2. Kĩ năng.

- Giúp học sinh vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.

3. Thái độ.

- Có ý thức sử dụng từ láy khi viết bài.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV.

Bảng phụ ghi sẵn ví dụ 2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.

C. Tổ chức hoạt động trên lớp.

1. ổn định.

2. KiÓm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ:

? Có mấy loại từ ghép? Cho Ví dụ minh họa.

b, Kiểm tra bài mới.

- Từ láy có những loại nào?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

? Bằng kiến thức đã học ở tiểu học và lớp 6, em hãy nêu khái niệm về từ láy? lấy ví dụ?

( Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. ví dụ: Xinh xinh, trăng trắng)

G/V: Nh vậy, ở tiểu học và lớp 6 các em đã biết thế nào là từ láy. Từ láy có những loaị nào và có những đặc điểm gì về mặt nghĩa? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu

điều này.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Gv: Treo bảng phụ

Hs: Đọc ví dụ.

? Các câu văn trên đợc trích trong văn bản nào?

Hs - Câu văn đợc trích trong văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.

? Chú ý các từ in đậm và cho biết chúng thuộc loại từ nào?

Hs - Đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu: Thuộc từ láy.

? Giữa các từ láy trên có đặc điểm âm thanh gì

giống và khác nhau?

Hs - Giống: Có sự láy âm giữa các tiếng.

- Khác:

+ Đăm đăm: Láy toàn bộ.

Một phần của tài liệu giao an van chuan nam 2011 - 2012 (Trang 40 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(231 trang)
w