Đọc, hiểu văn bản

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 34 - 37)

Bài 1:

- Là lời của mẹ ru con

- Công lao trời biển của cha mẹ đối với con.Bổn phận, trách nhiệm của người con trước công lao to lớn ấy.

- Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu sắc. hình ảnh so sánh: núi cao,

GV: Đọc 1 số bài ca dao nói đến công cha nghĩa mẹ tương tự như bài 1?

GV:Gọi HS đọc bài 2?

GV: Lời của bài ca dao 2 là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định như vậy?

GV: Bài 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê đối với mẹ và quê nhà. Tâm trạng đó là gì?

GV nhận xét.

GV: Phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm nhân vật?

saéc.

- Hình ảnh: Bài ca dùng lối nói ví quen thuộc của ca dao để bieồu hieọn coõng cha, nghúa meù, lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của TN làm hình ảnh so sánh: núi cao, biển rộng.

- Âm điệu: Lời ru nghe gần gũi, ấm áp, thiêng

lieõng aõm ủieọu taõm tỡnh, thaàm kín, saâu laéng.

-Mẹ nuôi con biển hồ lai láng.

Con nuôi mẹ kể tháng kể ngày -Ơn cha nặng lắm ai ơi

Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cửu mang.

- Bài 2: Là lời của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ và quê mẹ. Đối tượng mà lời ca hướng về rất rõ “Trông về quê mẹ”, không gian “ngõ

sau” ;“bên sông” thường gắn với tâm trạng người phụ nữ.

HS trả lời,

HS: Thời gian: Chiều chiều

gợi buồn, gợi nhớ.

- Không gian: Ngõ sau sự cô đơn, nỗi nhớ dâng lên trong lòng.

- Hành động và nỗi niềm

biển rộng.  âm điệu tâm tình, thaàm kín, saâu laéng.

Bài 2:

- Là lời của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ và queõ meù.

- Tâm trạng ,nỗi buồn xót xa sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ nơi quê nhà.

GV: Nêu nghệ thuật sử dụng trong bài?

GV: Gọi HS đọc bài 3.

GV: Lời của bài ca dao 3 là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định như vậy?

Gv: Bài 3 diển tả nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào?

GV: Nêu cái hay của cách diễn tả đó?

GV:Gọi HS đọc bài 4.

GV: Lời của bài ca dao 4 là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định như vậy?

nhân vật: “trông về quê

mẹ”nỗi niềm xót xa, nỗi nhớ và nỗi buồn đau khôn nguôi.

HS: Ẩn dụ: “ngõ sau” nghĩ đến cảnh cô đơn của nhân vật.

- Bài 3: Là lời của con cháu nói với ông bà (người thân) về nỗi nhớ ông bà. Đối tượng của nỗi nhớ ông bà là hình ảnh gợi nhơ

“nuộc lạt mái nhà”

HS:Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức so sánh, kiểu so sánh này khá phổ biến trong ca dao.

Qua đình ngảõ nón trông đình Đình bao nhiêu ngói, thương mình baáy nhieâu.

HS: Nhóm từ “ngó lên”sự trân trọng, tôn kính.

Hình ảnh so sánh “nuột lạt mái nhà” gợi sự nối kết bền chặt.

- Hình thức so sánh mức độ (bao nhiêu…bấy nhiêu) gợi nỗi nhớ da diết, khôn nguôi.

- Âm điệu thể thơ lục bát phù hợp, hỗ trợ cho sự diễn tả tình cảm.

- Bài 4: Có thể là lời của ông bà hoặc cô bác nói với cháu, của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt nói với

-> AÅn duù Bài 3:

- Là lời của con cháu nói với ông bà (người thân) về nỗi nhớ ông bà.

- Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, biết ơn đối với ông bà.

-> Hình ảnh so sánh “nuột lạt mái nhà” gợi sự nối kết bền chặt.

- Hình thức so sánh mức độ (bao nhiêu…bấy nhiêu) gợi nỗi nhớ da diết, khôn nguôi.

- Âm điệu thể thơ lục bát phù hợp, hỗ trợ cho sự diễn tả tình cảm.

Bài 4:

- Có thể là lời của ông bà hoặc cô bác nói với cháu, của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt nói với nhau.

GV: Tình cảm gì được thể hiện trong bài ca dao 4?

GV:Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào?

GV:Bài ca dao nhắc nhở chúng ta ủieàu gỡ?

GV:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?

GV:Nêu ý nghĩa của những câu hát về tình cảm gia đình?

GV nhận xét, chốt ý.

GV: Tìm những câu ca dao về môi trường.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

nhau. Điều này được xác định bởi nội dung câu hát.

HS:Tình cảm anh em thân thương, ruột thịt.

HS:Anh em là 2 nhưng lại là 1:

cùng một cha mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau trong một ngôi nhà.

- Quan hệ anh em còn được so sánh bằng hình ảnh “như thể tay chân”sự gắn bó thiêng liêng cuûa anh em.

HS:Anh em phải biết hoà thuận, phải biết nương tựa lẫn nhau.

HS: Thể thơ lục bát.

- AÂm ủieọu taõm tỡnh, nhaộn nhuỷ.

- Các hình ảnh truyền thống quen thuộc.

- Là lời độc thoại có kết cấu 1 veá.

- Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ mộc mạc, gần gũi, dễ hiểu.

HS trả lời.

- hs tìm , đọc.

-Tình cảm anh em thân thương.

- Quan hệ anh em còn được so sánh bằng hình ảnh “như thể tay chân”sự gắn bó thiêng lieâng cuûa anh em.

Anh em phải biết hoà thuận, phải biết nương tựa lẫn nhau.

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 34 - 37)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w