Đọc, hiểu văn bản: 1.Vẻ đẹp nhìn từ xa của

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 148 - 153)

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

II. Đọc, hiểu văn bản: 1.Vẻ đẹp nhìn từ xa của

* C©u 1:

gì?Gợi: (Có hình ảnh nào đặc sắc khi tác giả miêu tả núi Hơng Lô?) (khói tía).

Từ nào tạo mối quan hệ nhân quả cho câu thơ?

Làn khói, làn hơi nớc tại sao lại mang sắc tía? thử hình dung cảnh núi Hơng Lô qua câu thơ?

GV bình chốt: Câu thơ miêu tả Hơng Lô dới ánh mặt trời mà nh dựng đợc cả cái hình và cái thần của núi. Cảnh vật đợc tái tạo qua ngồi bút của vị "Tiên thơ" đẹp một vẻ đẹp hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, lung linh. Làn khói vốn có bao phủ thờng xuyên ấy giờ ngỡ nh mới đợc sinh ra dới tia nắng mặt trời, bừng lên sắc tía, đem sự h ảo, nửa thực nửa h ban phát cho ngọn núi Hơng Lô.

 Hình ảnh đợc miêu tả trong câu này

đã tạo nên cho việc miêu tả ba câu sau nh thế nào?

Chuyển: Vậy vẻ đẹp của thác nớc núi L đợc Lí Bạch phát hiện miêu tả nh thế nào → cùng phát triển

 Hãy đọc câu thơ thứ 2: (Phiên

âm + giải nghĩa từ Hán Việt + dịch nghĩa, dịch thơ), so sánh rồi rút ra

điểm dịch cha sát nghĩa.

GV: KÕt luËn:

• Dịch nghĩa: Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trớc → mất ý nghĩa so sánh.

• Dịch thơ: Xa trông dòng thác trớc sông này. Mất cả ý nghĩa so sánh và động từ

"treo" (quải) → ấn tợng do hình ảnh dòng thác gợi ra trở nên mờ nhạt.

 Từ việc so sánh trên em thấy cảnh đợc vẽ đặc sắc nhờ từ nào?

và biện pháp nghệ thuật gì?

Phần dịch thơ: Mối quan hệ nhân quả bị xóa bỏ, mất nghĩa của từ

"sinh".

- HS: trả lời

- HS: trả lời/nhận xét/bổ sung/

- HS: trả lời

- Đây là một phông nền đặc biệt, ngọn núi Hơng Lô hiện lên với

điểm nổi bật nhất - rực rỡ nhất, tạo nền cho từng vẻ đẹp của thác nớc đợc miêu tả trong ba câu sau vừa nh có cơ sở hợp lí vừa lung linh huyền ảo.

- HS: thảo luận/trả lời/nhận xét.

- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên - Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trớc

- bộc bố: Thác nớc trên núi chảy xuống nhìn xa nh một tấm vải treo dọc buông rủ xuống.

- Xa trông dòng thác trớc sông này.

+ Sinh (ĐT) → ánh mặt trời nh một chủ thể tác động làm cho vạn vật nh bừng lên sức sống mới.

+ Khói tía: Làn hơi quyện vào trong ánh sáng mặt trời trở thành màu tím → rực rỡ, lung linh

⇒ Miêu tả Hơng Lô dới ánh mặt trời.

⇒ Phông nền cho việc miêu tả cảnh thác núi.

* 3 câu thơ tiếp.

 Hãy phân tích sự thành công của việc sử dụng ĐT "treo" (quải) và nghệ thuật so sánh?

Gợi: Thác nớc vốn luôn ở trong trạng thái động nhờ từ treo và nghệ thuật so sánh em hình dung thác nớc ở trạng thái nào? Có 2 ý kiến trái ngợc: một cho rằng sự miêu tả vô lí, 2 cho rằng tinh tế. Vì

sao?

GV chèt.

Em hãy xem tranh (trang 110) hình dung lại vẻ đẹp của thác nớc đợc tác giả miêu tả ở câu thơ thứ 2.

Chuyển ý: Vì lợc bớt chữ "quải" nên ở bản dịch thơ ấn tợng do hình ảnh dòng thác gợi ra mờ nhạt và đặc biệt ảo giác về dải Ngân Hà ở câu cuối cũng trở nên thiếu cơ sở. Vì sao nh vậy. Đọc tiếp câu thơ thứ 3 (HS đọc).

Hãy chứng minh rằng qua câu thơ thứ ba, ta không chỉ thấy hình ảnh của dòng thác mà còn hình dung đợc đặc điểm của dãy núi L và đỉnh Hơng Lô?

Gợi: Đọc câu thơ này chữ nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi L? Qua từ ngữ này còn hình dung dòng thác chảy nh thế nào?

 Từ sức mạnh của dòng thác có thể hình dung nh thế nào về sờn núi và thế núi? (núi thấp, sờn thoai thoải thì thác có thể phi lu đợc không?)

 Câu thơ này còn sử dụng nghệ thuật nào?

Câu thơ này có hình ảnh nào tạo đợc bÊt ngê lín nhÊt?

Từ "ngỡ là" (nghi thị) đợc đặt ở đầu câu thơ này có ý nghĩa gì?

Cách dùng từ lạc, rơi ở đây có gì đặc sắc?Gợi: Chú ý vị trí của dải Ngân Hà. Dòng sông Ngân vốn nằm theo chiều ngang

- ĐT treo và nghệ thuật so sánh: Dòng thác nh dải lụa trắng rủ xuống.

- HS: trả lời.

- HS: trả lời theo sự hình dung.

- HS đọc

- HS: trả lời.

- HS: trả lời.

- HS: trả lời.

- HS: trả lời. (khoa trơng – 3000 thíc).

- Hình ảnh so sánh dải Ngân Hà tuét khái m©y.

* Câu 2: Nhìn bao quát:

- ĐT treo + nghệ thuật so sánh rất thành công.

→ biến cái động thành cái tĩnh.

⇒ Gợi ấn tợng về màu sắc.

⇒ Bức tranh tráng lệ là ấn tợng ban đầu ở nhà thơ về thác nớc.

⇒ Thác nớc nh dải lụa.

* Câu 3: Đặc tả thác nớc (sức nớc).

+ Chảy nh bay + Phi thẳng

⇒ Dòng thác chảy nhanh, mạnh.

⇒ ThÕ nói cao, sên nói dèc

đứng.

⇒ nghệ thuật khoa trơng

⇒ Thác nớc chảy nh bay

* C©u 4.

+ So dòng thác nh dải Ngân Hà rơi

+ Ngỡ là.

vắt qua bầu trời, còn dòng thác lại đổ theo chiều đứng.

GV: KÕt luËn:

Từ "lạc" diễn tả hợp lí hớng của dải Ngân Hà đặt trong giả thiết khi bị "rơi"

xuống vì dải Ngân Hà vốn nằm ngang, khi bị rơi sẽ có phơng thẳng đứng giống nh chiều của dòng thác. Nếu không có từ "lạc" thì hình ảnh so sánh dòng thác giống nh sông Ngân sẽ không còn hợp lí và bất ngờ.

Vậy theo em hình ảnh trong câu thơ

có tự nhiên và hợp lí và chân thực không? Vì sao?

Câu 3 và câu 4 có sử dụng cách nói khoa trơng tai sao vẫn tạo nên đợc một hình ảnh chân thực?

GV kÕt luËn.

Hai câu thơ có những hình ảnh khoa trơng phóng đại nhng vẫn tạo đợc ấn tợng chân thực về hỉnh ảnh đối với độ cao của núi, độ xa của tầm nhìn, độ mạnh của thác nớc dễ dàng tạo cảm giác giống nh hình ảnh thơ đã diễn tả.

 Sau khi phân tích em nhận thấy bài thơ đợc viết theo phơng thức nào?

Miêu tả hay biểu cảm? Vì sao?

Hãy nêu lại nội dung biểu cảm của bài thơ?

Nếu nói rằng nhà thơ là ngời có tâm hồn yêu thiên nhiên, tính cách hào phóng, mạnh mẽ em có đồng ý không?

V× sao?

Nêu lại những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?

- Sự ngạc nhiên, không phải là sự thật (không thể cùng một lúc nhìn thấy mặt trời và dải Ngân Hà

đợc) vậy mà vẫn cứ tin là sông Ngân rơi từ chín tầng mây.

- HS: Trả lời theo ý kiến cá

nhân/bổ sung.

- HS: Trả lời theo ý kiến cá

nhân/bổ sung.

- HS: Suy nghĩ/trình bày.

- HS: Cả miêu tả và biểu cảm.

→ Tình yêu thiên nhiên. ở đây tác giả nói về một danh thắng của quê hơng đất nớc, với niềm say mê, ngỡng mộ và sự trân trọng tự hào trớc vẻ đẹp hùng vĩ mĩ lệ của thiên nhiên đất nớc.

- Đúng. Nó thẻ hiện qua tính chất mĩ lệ, những hình ảnh mới lạ, kì vĩ cùng những tởng tợng độc đáo, lãng mạn của nhà thơ khi tả cảnh thác núi L.

+ "lạc" giàu tính gợi hình, gợi cảm ⇒ Diễn tả chính xác cảm nhận.

⇒ So sánh chân thực, hợp lí, tự nhiên mà bất ngờ.

⇒ Vẻ đẹp trọn vẹn của thác nớc: Mạnh mẽ, hùng vĩ mà huyền ảo.

2. Tâm hồn và tính cách nhà thơ.

- Tình yeâu thieân nhieân ủaốm thaộm.

- Tính cách hào phóng mạnh mẽ.

- Trí tưởng tượng bay bổng trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước.

III. Toồng keỏt:

1.Nghệ thuật:

- Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, thể hiện cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm hồn lãng mạn

Nêu lại những nét đặc sắc về nội dung của bài thơ?

Gọi HS đọc ghi nhớ

Gọi HS đọc bài thơ “ Phong Kiều dạ bạc”

Nội dung của bài thơ?

- HS: Trả lời theo ý kiến cá

nhân/bổ sung.

- HS: Trả lời theo ý kiến cá

nhân/bổ sung.

- HS đọc

- HS đọc - HS trả lời

của Lí Bạch.

- Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại.

- Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo.

- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.

2.YÙ nghóa:

Xa ngắm thác núi Lư là bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lí Bạch.

* Ghi nhớ (sgk) Phong Kiều dạ bạc:

(HDẹT) 1. Đọc:

2. Tìm hiểu bài thơ:

- Bài thơ thể hiện 1 cách sinh động những gì nghe thaáy, nhìn thaáy cuûa 1 khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kieàu.

- Dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.

4. Cuûng coá :

GV treo giaáy A0 ghi CHTN

* Dòng nào có nghĩa là “dòng sông phía trước”?

A. Tử yên. C. Tam thiên.

(B). Tiền xuyên. D. Cửu thiên.

* Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là?

A. Hiền hoà, thơ mộng. (B). Tráng lệ, kì ảo.

C. Hùng vĩ, tỉnh lặng. D. Êm đềm, thần tiên.

5. Hướng dẫn HS tự học:

- Học thuộc lòng bản dịch thơ.

- Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài thơ.

- Nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.

- Soạn bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”: Trả lời câu hỏi SGK.

+Đọc văn bản +Phân tích văn bản * Boồ sung:

………..

………..

………..

………..

………..

………..

* Ruựt kinh nghieọm:

*************************************************************************************

**

Tieát 35 Ngày soạn:14/10/2010 Ngày dạy:…../…../2010

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 148 - 153)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w