1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
*VD :(sgk) a.
- Phụ nữ: tạo màu sắc trang trọng, lịch sự, thể hiện thỏi độ toân kính
-Từ trần, mai táng, tử thi
Tao nhã, tránh gõy cảm giỏc thô tơc, ghê sỵ.
b. Kinh độ, yết kiến, trẫm, bệ
làm gì?
GV choát yù
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc bài 1 và lên bảng ủieàn.
GV treo bảng phụ ghi VD2 SGK - Theo em, trong mỗi cặp câu trên, câu nào có cách diễn đạt hay hơn?
Vì sao?
GV nhận xét.
- Vậy chúng ta nên sử dụng từ Hán việt như thế nào?
GV: Vì sao không nên lạm dụng từ HV khi nói hoặc viết?
("Lạm dụng" là khi không cần thiết mà vẫn dùng hoặc dùng không đúng sắc thái biểu cảm;
không phù hợp với hoàn cảnh giao tiÕp).
GV choát yù.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Gọi HS đọc BT2,3,4.
GV hướng dẫn HS làm GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc
- HS đọc và lên bảng làm.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- HS đọc - HS đọc
- HS thảo luận nhóm, trình bày
hạ, thần.
Tạo sắc thái cổ xưa.
* Ghi nhớ: SGK/82 Bài tập 1/83/SGK.
- Mẹ/thân mẫu CT - Phu nhân/vợ
- Sắp chết/lâm chung - Lời giáo huấn/dạy bảo 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
* VD ( sgk).
a. Dựng ô đề nghị ằ -> khụng cần thiết mà vẫn dùng từ Hán Vieọt.
b. Dựng ô nhi đồng ằ -> khụng đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp với hoàn cảnh gia tieáp.
- Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tieáp.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết.
* Ghi nhớ: SGK/83 II. Luyện tập:
Bài tập 2/83/SGK
Vì mang sắc thái trang trọng Bài tập 3/84/SGK
giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
Bài tập 4/84/SGK.
-Dùng không phù hợp với văn cảnh.
- Nên thay: bảo vệ = giữ gìn.
mĩ lệ = đẹp đẽ,boựng baồy.
4 Cuûng coá:
Gạch chân những từ HV trong các câu sau:
A. Phụ nữ VN giỏi việc nước, đảm việc nhà.
B. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng.
C. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Người ta dùng từ HV để làm gì?
-Tạo sắc thái trang trọng.
-Tạo sắc thái tao nhã, lịch sự -Tạo sắc thái cổ.
5. Hướng dẫn HS tự học:
-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
-Soạn bài “ Quan hệ từ”: Trả lời câu hỏi SGK +Thế nào là quan hệ từ.
+Việc sử dụng quan hệ từ.
* Boồ sung:
……….
………..
……….
……….
……….
………..
……….
………..
* Ruựt kinh nghieọm:
Tieát 23 Ngày soạn:06/09/2010 Ngày dạy:……/…../2010
ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giuùp HS.
a. Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm giáp tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
b. Kó naêng:
Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
c. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn biểu cảm.
II. CHUAÅN BÒ:
1.Phương pháp : Gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
2. Phửụng tieọn:
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:GV kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là 1 VB biểu cảm?
A. Kể lại 1 câu chuyện cảm động.
B. Bàn luận về 1 hình thái trong cuộc sống.
C. Là những VB được viết bằng thơ.
(D.)Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hình thái trong đời sống.
Làm BT2 ?
HS làm.GV nhận xét, ghi điểm.
-Hai bài đều là biểu cảm trực tiếp vì hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không qua một phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu chung về văn biểu cảm.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm VB biểu cảm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Gọi HS đọc VB Tấm gương SGK/84
Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
- HS đọc
- Ngợi ca đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.