Sử dụng từ đồng âm

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 194 - 198)

I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

II. Sử dụng từ đồng âm

* VD1:

- Lồng (1) khác lồng (2).

 Dựa vào ngữ cảnh.

chữ viết để biểu thị sự khác nhau veà nghúa cuỷa chuựng. Nhửng trong tiếng Hán, người ta đã dùng những chữ viết tượng hình biểu thị ý nghĩa khác nhau để phân biệt các từ đồng âm. Còn chữ Quốc Ngữ là chữ ghi âm nên các từ đồng âm đều viết giống nhau.

* Câu “Đem cá về kho!” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?

=> Tuy vậy, trong thực tế ít khi xảy ra nhầm lẫn, đặc biệt nếu người nói, người viết thêm một vài thành tố khác thì sự hiểu nhầm không thể xảy ra được.

* Em hãy thêm 1 vài từ vào câu này để câu thơ trở thành đơn nghóa?

* GV : §a t×nh huèng

Có 2 bạn tranh luận với nhau 1 bạn cho rằng từ "chân trong 3 tr- ờng hợp sau là từ nhiều nghĩa.

Một bạn cho là là từ đồng âm ý kiến của em ?

* Để tránh nhng hiện tợng hiểu lầm do hiện tợng đồng âm gây ra cÇn chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?

GV nhận xét, chốt ý.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/136 - Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý ®iÒu g× ?

- HS trả lời.

-Đưa cá về mà kho. (Kho chỉ có thể hiểu là một hoạt động)

-Đưa cá về để nhập kho.(Kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa đựng).

- Tôi bị đau chân1

- Dới chân3 núi là cánh đồng.

-Chân2 bàn rất vững.

+ Chân1: bộ phận cuối của cơ thể ngêi.

+ Chân 2: Bộ phận dới cùng của

đồ vật, để đỡ.

+ Chân 3: Phần dới cũng tiếp giáp với mặt đất.

-> Cả 3 đều có chung 1 nét nghĩa

"Phần dới cùng" -> Từ nhiều nghĩa.

- HS trả lời - HS đọc

*VD2:

- Hai nghóa:

Kho: 1 cách chế biến thức ăn.

Kho: cái kho (để chứa cá).

- Đặt trong ngữ cảnh cụ thể,

=> Trong cuộc sống , nhất là trong văn chương , người ta thường lợi dụng hiện tượng đồng âm với mục đích tu từ. Điều này sẽ được nói đến ở tiết chơi chữ.

* Em đã đợc giới thiệu nghệ thuật này trong bài thơ nào ?

Bài tập 1 SGK (136)

Tìm từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nom, sức, nhè, tuốt, môi trong văn bản:

"Bài ca nhà tranh bị gió thu phá"

Bài tập 2 (136) SGK

a) Tìm các nghĩa khác nhau của các danh từ cổ - giải thích mối liên hệ giữa các nghĩa đó.

b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ:

Bài tập 3 (136) SGK.

- GV chèt sau khi HS nhËn xÐt.

Gọi HS đọc BT4.

GV hướng dẫn HS làm.

GV nhận xét, chốt ý , sửa sai.

- Giải thích nghĩa của từ "Chả"

trong ngữ cảnh sau:

Trời ma đất thịt trơn nh mỡ Dò đến hàng nem chả muốn ăn"

-> Chả: 1 món ăn + Không, chẳng.

- Hiện tợng độc đáo, thú vị trong thơ ca.

-> Nghệ thuật chơi chữ.

- Qua đèo ngang

- HS thi tìm nhanh

- HS trao đổi theo bàn.

- HS: Đặt câu

t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ

* Ghi nhớ: SGK/136

III. Luyện tập:

BT1:Thu1: Mùa thu; Thu2: Thu tiền cao1: cao thaỏp; cao2: cao hổ cốt ba1: Số lợng; ba2: gọi cha tranh1: Mảnh tranh; tranh2: Bức

ảnhsang1: qua ; sang2: giàu nam1: phơng Nam ; nam2: ><

nữsức1: lực ; sức2: đồ trang sức nhè1: Nhổ ra ; nhè2: Khóc tuèt1: mÊt; tuèt2: tuèt lóa môi: miệng; cái môi.

BT2:

a.Danh từ cổ: một bộ phận nối

đầu với mình của ngời, vật.

cổ: một bộ phận của áo (cổ áo) cổ: một bộ phận của chai (cổ chai) cổ: chỗ nối bàn chân và cẳng

chân (cổ chân).

⇒ Mối liên quan: Đều là một bộ phận dùng để nối các phần của ngêi, vËt...

b.Danh từ cổ đồng âm với: cổ xa, cổ đại.

BT3:- Chúng ta cùng bàn xem cần kê bao nhiêu bàn trong hội nghị sắp tới.

- Con sâu nấp sâu trong kẽ lá.

- HS làm.

- Năm nay em t ôi 5 tuoồi.

BT4: Anh chàng sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm.

-Hỏi là: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?” thì anh chàng nọ sẽ chịu thua.

4 .Cuûng coá:

* Thế nào là từ đồng âm?

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

- GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.

* Tìm các từ đồng âm trong các câu sau:

a. Hôm nay đường đông người quá!

Nước đông chưa hả Lan?

b. Mẹ tôi vẫn nấu nước chè xanh để uống.

Chè bưởi là món khoái khẩu của tôi.

c. Trận bóng đá chiều nay hấp dẫn quá!

Dừa soi bóng xuống dòng kênh.

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Tìm một bài ca dao ( hoặc thơ, tục ngữ, câu đối…) trong đó có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.

- Chuẩn bị bài kiểm tra TV: Ôn lại các kiến thức TV đã học.

* Boồ sung:

………..

………..

………..

………..

………..

………..

* Ruựt kinh nghieọm:

Tiết 44 Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy:…../…../2010

Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, hs đạt đợc:

1. Kiến thức:

- HS hiểu đợc vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết các tác dụng của tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.

3. Thái độ:

-Rèn kĩ năng xây dựng văn bản

- Giáo dục tính sáng tạo khi làm bài cho HS.

II. CHUAÅN BÒ:

1.Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.

2. Phửụng tieọn:

a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước III. TIẾN TRÌNH LÊN L ỚP ;

1. ổn định tổ chức :

- Lớp : - Sĩ số : - Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ :

- Có mấy cách lập ý trong văn biểu cảm. Đó là những cách lập ý nào?

3. Bài mới

Giới thiệu bài mới

Tiết trước chúng ta đã đi vào luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 194 - 198)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w