Đọc , hiểu văn bản

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 60 - 66)

Bài 1:

* Thói quen:

- Hay tửu hay tăm.

- Hay nước chè đặc hay nằm nguỷ trửa.

* Tính neát:

- Ngày ước mưa.

- Đêm ước dài.

Lặp từ, liệt kê, nói ngược.

tôi , em sẽ nói bằng câu tục ngữ nào?

Gọi HS đọc bài 2.

GV:Bài 2 nhại lời của ai nói với ai?

GV:Đối tượng đi xem bói ở đây là ai?

GV:Vì sao người xem bói ở đây là phụ nữ?

GV:Lời thầy phán bao gồm những nội dung gì?

GV:Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của người thầy như thế nào?

GV: Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong XH?

HS trả lời. GV nhận xét.

GV:Tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự hoặc chống mê tớn dũ ủoan?

Đề cao giá trị thật ở con người.

HS: Tay làm hàm nhai Tay quai mieọng treó.

HS:Nhại lời của thầy bói nói với người đi xem bói.

HS:Người phụ nữ.

HS:Vì đây là đối tượng thường quam tâm đến số phận, nhất là trong XHPK, trong thực tế người phụ nữ rất cả tin.

HS:Phán toàn những chuyện hệ trọng về số phận cuộc đời mà người đi xem bói rất quan tâm:

giàu –nghèo,cha – mẹ, chồng – con…

HS:Là những lời nói dựa “mẹ đàn bà” “cha đàn ông”

nói nước đôi “chẳng… nghèo”,

“chẳng… trai” thầy phán thật cụ thể, khẳng định nhưng toàn là những là lời có phán cũng như không bởi đó là những điều hiển nhiên mà chẳng cần đoán thì ai cuõng bieát.

HS:

- Tiền buộc dải yếm bo bo Đem cho thầy bói đâm lo vào người.

- Bói ra ma, quét nhà ra rác.

- Số thầy thì để cho ruồi nó bâu.

-Hòn đất…

-Chập chập…

HS: Nói về cảnh tợng một

đám ma theo lệ cũ. Xuất hiện những nhân vật: Con cò, cò con, cà cuống, chim ri, chào mào, chim chích.

HS: - Con cò người nông dân.( Tính ngày giờ tốt làm ma, thái độ bình tĩnh, không có vẻ tất bật lo cho đám ma người thaân).

- Cà cuống kẻ tai to mặt lớn.( Uống rượu đến nỗi say

Châm biếm hạng người nghiện ngập , lười lao động.

Bài 2:

- Soỏ coõ… ngheứo - Số cô.. có cha - Mẹ… đàn ông

Gọi HS đọc bài 3.

GV: Bài ca dao nói về việc gì? Có những nhân vật nào xuất hiện?

GV:Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai, hạng người nào trong XH?

GV:Việc chọn các con vật để miêu tả “đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào?

GV:Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?

GV:Bài ca này phê phán châm biếm cái gì?

GV nhận xét.

ngất ngưỡng như ở chỗ vui chơi, không phải ở nơi buồn)

- Chào mào, chim ri

những cai lệ, lính lệ.( Tranh nhau miếng ăn, điệu bộ vui nhộn, không buồn thảm; đệm nhịp cho bài hát vui nhộn, không ai oán như nhạc đám ma).

- Chim chích những anh mõ.( Điệu bộ thô thiển, loan báo ầm ĩ, không phải cách ủửa tin buoàn)

HS: Dùng thế giới đồ vật để nói về thế giới con ngườinội dung châm biếm, phê phán trở nên kín đáo, sâu sắc.

HS: Không phù hợpcái chết của cò trở thành dịp cho cuộc đánh chén, chia chác vô lối om sòm.

HS trả lời.

HS: Bài ca dao miêu tả chân cậu cai - ngời coi đám lính gácdung phục dịch ở huyện, phủ ngày và HS: Cậu cai đợc vẽ bằng xa.

nh÷ng chi tiÕt:

+ Nón dấu lông gà → gợi vẻ baéng

nhắng.

+ Ngãn tay ®eo nhÉn → tÝnh trai lơ,

phô trơng.

Cậu cai buông áo em ra

Để em đi chợ kẻo mà chợ tra.

+ áo ngắn đi mợn, quần dài → thuê: Sự khoe khoang → thảm hại.HS: Chi tiết chọn lọc, tiêu biểu về trang phục, công việc.(

- Soá coâ… thì trai

Nói dựa, nói nước đôi, phóng đại.

- Châm biếm, phê phán những hiện tượng mê tín dị ủoan.

Bài 3:

- Cảnh tợng một đám ma theo lệ cũ.

- Hình ảnh ẩn dụ:

+ Con cò: Ngời nông dân.

+ Cà cuống: kẻ làm quan:

xã trởng, lí trởng.

+ Chim ri ,chào mào → Cai lệ, lớnh leọ.

Gọi HS đọc bài 4.

GV: ẹối tợng đợc nói trong bài ca dao là ai? Có nhớ chú thích từ

"cËu

cai" không, nêu lại?

GV: Chân dung cậu cai đợc vẽ bằng

những nét nào? Nêu ý nghĩa của nét vẽ ấy.từng

GV: Chân dung "cậu cai" đợc vẽ bằng những chi tiết biếm họa. Một con ngời làm công việc nhà nớc vậy mà hiện lên vừa bắng nhắng phô trơng, vừa nhếch nhác thảm hại vô cùng thật không phù hợp với công việc của một cậu cai.

GV: Chỉ với một vài chi tiết mà dung cậu cai hiện lên thật rõ nét, chân sao vËy?v×

(Chi tiết đợc miêu tả tuy ít nhng là những chi tiế nh thế nào?).

GV: Từ "cậu cai" là cách gọi ngÇm Èn

thái độ nh thế nào của tác giả dân gian?

Trang phục tối thiểu của cậu cai

“ áo, quần” cũng là đồ đi thuê mượn; lâu lắm cậu cai mới có việc, nhưng đó là việc của quan trên sai bảo. Ngoài ra chả có việc gì làm cho đúng chức vụ cai).

HS: Từ cậu cai thể hiện thái

độ châm chọc, lấy lòng.

+ Chim chÝch: Mâ.

- Phê phán những kẻ lợi dụng hủ tục để hưởng lợi, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.

Bài 4:

- Miêu tả chân dung cậu cai - ngời coi đám lính.

+ Nón dấu lông gà → bắng nhắng

+ Ngãn tay ®eo nhÉn → phô trơng.

+ áo - mợn quần - thuê

⇒ khoe khoang.

- Nghệ thuật châm biếm.

GV:Nêu nghệ thuật của những câu hát châm biếm?

GV nhận xét, chốt ý.

Nêu ý nghĩa của những câu hát chaâm bieám?

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

+ Chi tiết tiêu biểu, chọn lọc.

→ Chế giễu, mỉa mai.

+ Tõ ng÷: "CËu cai" → võa lấy lòng, vừa châm chọc.

III.Toồng keỏt.

1. Nghệ thuật:

- sử dụng các hình thức giễu nhại.

- sử dụng cách nói hàm ý.

- tạo nên cái cười châm biếm , hài hước.

2. yù nghóa:

- ca dao chaõm bieỏm theồ hieọn tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân.

* Ghi nhớ: SGK/53 4.Cuûng coá:

Đọc diễn cảm các bài CD?

HS đọc.GV nhận xét cách đọc.

GV treo bảng phụ

Con cà cuống trong bài ca dao châm biếm 3 ngầm chỉ hạng người nào trong XH?

A. Thân nhân của người chết. (B). Những kẻ chức sắc trong làng xã.

C. Bọn lính tráng. D. Những người cùng cảnh ngộ với người chết.

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

-sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.

- viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.

-Soạn bài “Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh”:

* Ruựt kinh nghieọm:

Tieát 15. Ngày soạn:17/8/2010 Ngày dạy:

ĐẠI TỪ.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giuùp HS a. Kiến thức:

- thế nào là đại từ.

- các loại đại từ TV.

b. Kó naêng:

- nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.

- sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

c. Thái độ:

Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.

II. CHUAÅN BÒ:

1. Phương pháp: Gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu.

2. Phửụng tieọn:

a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.

b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:

GV treo bảng phụ

 Điền thêm các tiếng đề tạo từ láy?

---rào; ----bẩm; ----tùm; ----nhẻ;----chít; ---màng.

-rì; lẩm; um ;nhỏ; chi; mịn.

 Làm BT4/43 ? -HS làmbài tập.

GV nhận xét, ghi điểm.

-Bạn Lan có dáng người nhỏ nhắn.

-Hoa nói chuyện thật nhỏ nhẻ.

3. Giảng bài mới:

Giới thiệu bài

Trong khi nói và viết, ta thường dùng những từ như: Tôi, tao, tớ, mày, nó, họ, hắn,… để xưng hô hoặc dùng: Đây, đó, nọ, kia,… ai, gì, sao, thế nào………để trỏ, để hỏi. Như vậy là vô hình chung ta đã sử dụng 1 số loại đại từ TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

GV treo bảng phụ, ghi VD SGK GV:Từ nó ở đoạn văn a trỏ ai?

GV:Từ nó ở đoạn văn b trỏ con vật gì?

GV:Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của 2 từ nó trong 2 đoạn văn này?

GV:Từ thế ở đoạn văn c trỏ sự việc gì?

GV:Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa từ thế trong đoạn văn này?

GV:Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?

GV:Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong caâu?

GV nhận xét, chốt ý.

GV:Thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

GV choát yù.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

GV:Các đại từ tôi tao, tớ, chúng tôi, chúng ta, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ trỏ gì?

GV:Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?

GV:Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

GV:Các đại từ để trỏ dùng để trỏ những cái gì?

GV choát yù.

HS:Em tôi – người.

HS:Con gà – vật.

HS:Nhờ vào các từ ngữ chỉ người mà nó thay thế ở các câu trước.

HS:Trỏ việc phải chia đồ chơi.

HS:Nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở các câu đầu.

HS:Dùng để hỏi.

HS trả lời . HS trả lời,

HS trả lời. HS trả lời.

HS thảo luận nhóm.

Nhóm 1: BT1a; Nhóm 2:

BT1b;

Nhóm 3: BT2; Nhóm 4: BT3 Đại diện nhóm trình bày.

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 60 - 66)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w