Các lọai đại từ

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 66 - 72)

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK GV:Các đại từ ai, gì,…hỏi về gì?

GV:Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?

GV:Đại từ sao, thế nào hỏi về gì?

GV:Đại từ để hỏi được dùng như thế nào?

GV choát yù.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

* lưu ý: + các đại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây, nay được xếp thành một loại từ riêng ( chỉ từ).

+ một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân tộc ( ông, bà.cha…), chức vụ ( bí thư, chủ tịch,..), nghề nghiệp ( bác sĩ..) trong tiếng việt thường được dùng để xưng hô- gọi là đại từ xưng hô lâm thời.

+ đại từ xưng hô trong tiếng việt rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng hô đúng chuẩn mực, phù hợp với văn hóa giao tiếp của người việt.

Gọi HS đọc BT1, 2, 3,4.

GV hướng dẫn HS làm.

Các nhóm khác nhận xét.

GV nhận xét, sửa sai.

1. Đại từ để trỏ:

- Trỏ người, sự vật (tôi, tớ).

- Trỏ số lượng (bấy, bấy nhieâu)

- Trỏ hành động, tính chất, sự vật (vậy, thế).

* Ghi nhớ: SGK/56 2. Đại từ để hỏi:

- Hỏi về người, vật (ai, gì) -Hỏi về số lượng.

- Hỏi về hành động, tính chất, sự việc (sao, thế nào)

* Ghi nhớ: SGK/56 III. Luyện tập:

BT1:

Soá

Ngoâi

Soá ít Soá nhieàu

1 2 3

Toâi,tao, tớ Mày, mi Nó,hắn

Chuùng toâi, c.tao, c. tớ c.mày, bọn mi

c.nó,họ..

b/Mình-ngoâi 1.

Mình(ca dao)-ngoâi 2.

BT2:

a/Hai năm trước đây cháu đã gặp bình.

b/Trưa hôm ấy, mẹ về với con nheù.

BT3:

- Thúy hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.

- Biết làm sao bây giờ.

- Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.

Bt4: đối với các bạn cùng lớp , cùng lứa tuổi , em có thể gọi te6nn hoặc gọi “ bạn” và tự xưng bằng tên mình hoặc tự xưng “ tôi”

cho lịch sự. Nếu trước nay, em và các bạn có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự thì nên sửa đổi và khuyên bảo nhau sửa đổi.

4. Cuûng coá:

 Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?

A. Ở đâu. C. Nơi đâu.

(B). Khi nào. D. Chỗ nào.

Đại từ là gì?

-Dùng để trỏ người, sự vật, họat động, tính chất………được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.

5. Hướng dẫn HS tư ùhọc ở nhà:

- xác định đại từ trong văn bản “ những câu hát…gia đình; những câu hát…con người”.

- so sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đã học.

-Soạn bài “Từ Hán Việt”: Trả lời câu hỏi SGK.

+Đơn vị cấu tạo từ.

+Từ ghép Hán Việt.

* Ruựt kinh nghieọm:

Tieát 16 Ngày soạn:17/8/2010 Ngày dạy

LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giuùp HS a. Kiến thức:

- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.

b. Kó naêng:

Rèn kĩ năng tạo lập văn bản cho HS c. Thái độ:

Giáo dục HS tính cẩn thận khi tạo lập văn bản.

II. CHUAÅN BÒ:

1.Phương phỏp: gơiù mở, phương phỏp nờu vấn đề.

2. Phửụng tieọn:

a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.

b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:

GV treo bảng phụ

 Dòng nào ghi các bước tạo lập VB văn bản?

A. Định hướng và xác định bố cục.

B. Xác định bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh.

C. Xác định bố cục, định hướng, kiểm tra diễn đạt thành câu, đoạn.

(D). Định hướng, xác định bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra VB vừa tạo lập.

 Làm BT4 /47?

HS làm bài tập. GV nhận xét, ghi điểm.

3. Giảng bài mới:

Giới thiệu bài

Các em đã làm quen trong tiết “Tạo lập văn bản”. từ đó có thể làm nên một văn bản tương đối đơn giản, gần gủi với đời sống và công việc học tập của các em. Vậy để tạo ra cho mình 1 sản phẩm hoàn chỉnh. Tiết học này các em sẽ đi vào phần luyện tập tạo lập văn bản.

Hoạt động của GV và HS ND bài học

*Họat động 1: Tìm hiểu đề – tìm hieồu yự.

* Muùc tieõu: Tỡm hieồu yeõu caàu cuỷa đề bài.

* Cách tiến hành:

GV ghi đề bài lên bảng.

Gọi HS đọc đề.

GV:Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì? Do đâu em biết?

HS:Dựa vào từ viết thư.

GV:Nêu nội dung của đề bài?

HS trả lời. GV nhận xét.

GV:Em vieát cho ai?

HS:Bất kì 1 bạn nào đó ở nước ngoài.

GV:Em viết bức thư ấy để làm gì?

HS:Gây thiện cảm tình bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.

*Họat động 2: Lập dàn bài .

* Mục tiêu: Hướng dẫn HS lập dàn bài.

* Cách tiến hành:

GV:Bố cục cụ thể của một bức thư như thế nào?

HS trả lời.

GV nhận xét, sửa sai.

ĐỀ: Em hãy viết thư cho 1 người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.

1. Tìm hiểu đề, tìm ý:

- Thể loại viết thư.

- ND: Bạn hiểu về đất nước Việt Nam.

2. Lập dàn bài:

a. Đầu thư.

- Địa điểm, ngày, tháng, năm.

- Lời xưng hô.

- Lyự do vieỏt thử.

b. Phần chính bức thư.

- Hỏi thăm sức khoẻ.

- Ca ngợi tổ quốc bạn.

- Giới thiệu đất nước mình.

+ Con người Việt Nam.

+ Truyền thống lịch sử.

*Họat động 3: Viết bài .

* Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết bài.

* Cách tiến hành:

GV:Viết 1 đoạn văn trong phần chính bức thư?

GV hướng dẫn HS làm.

HS trình bày bài viết.

GV nhận xét, sửa sai . GV:Vieỏt phaàn cuoỏi thử?

HS làm, Trình bày.

GV nhận xét, sửa sai.

+ Danh lam thắng cảnh.

+ Văn hoá, phong tục Việt Nam .

c. Cuoỏi thử.

- Lời chào, lời chúc sức khoẻ.

- Lời mời bạn đến Việt Nam . - Mong tình bạn hai nước gắn bó.

3. Viết bài:

a. Viết 1 đoạn văn trong phần chính bức thư.

b. Vieỏt phaàn cuoỏi thử.

4 Củng cố và luyện tập:

GV gọi HS đọc bài tham khảo SGK.

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

-Học bài, làm BT.

-Soạn bài: Xem lại các lỗi sai để sửa chữa, - Chuẩn bị tiết trả bài làm văn số 1.

* Ruựt kinh nghieọm:

Tuaàn 5 Ngày soạn:17/8/2010 Tiết 17 Ngày dạy:

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 66 - 72)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w