1. Tác giả, tác phẩm :
2. Đọc:
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
=> thơ trung đại việt nam được viết bằng chữ hán và chữ nôm, có nhiều thể : thơ đường luật, song thất lục bát, lục bát,..đường luật là luật thơ có từ đời đường ở trung quoác.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
- SNNN được coi như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy thế nào là Tuyên ngôn độc lập?
- Nội dung Tuyên ngôn độc lập trong bài thơ nàylà gì?
- Đa tên cụ thể của đất nớc vào lời khẳng định ở câu 1 có ý nghĩa gì?
(níc Nam - vua Nam).
(Nớc Nam và vua Nam có ý nghĩa gì?)
GV nhËn xÐt.
⇒ Câu thơ khẳng định chủ quyền dân tộc bằng cách chỉ rõ tên nớc, tên vua phân biệt với những quốc gia khác, khẳng định sự ngang hàng về triều đại với Trung Quốc.
Vua đồng thời đại diện cho nớc cho dân. Nam đế chứ không phải Nam v ơng ⇒ T thế tự chủ, tự cờng.
- Sức thuyết phục của lời khẳng
định về chủ quyền đợc thể hiện qua từ ngữ nào ở câu 2?
- Từ "vaống vaởc" đợc đặt ở đầu câu có ý nghĩa gì?
- HS giải thích
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt: 4 câu, mỗi câu 7 chữ,cú niờm luật chặt chẽ, hiƯp vÇn c©u 1, 2, 4.
- Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm.
- Khẳng định chủ quyền nước nam là của người Nam ,kẻ thù không được xâm phạm.
- HS: trả lời
+ Nớc Nam: nớc ở phơng Nam phân biệt với nớc ở phơng Bắc (Bắc quốc).
+ Vua Nam ở (Nam đế c) → Đất nớc đã có chủ, phân biệt với Bắc đế.
3.Chuù thích: SGK/63
4. Theồ thụ:
- Thất ngôn tứ tuyƯt Đường luật.
II. Đọc , hiểu văn bản.
1. Hai c©u ®Çu:
- Lời khaỳng ủũnh chủ quyền veà laừnh thoồ cuỷa đất nớc.
+ Níc Nam là của người nam.
- Hãy nhận xét về từ ngữ, nhịp
điệu của 2 câu thơ đầu? ẩn chứa trong đó là tình cảm gì?
- Những từ ngữ nào chứng tỏ hành động của bọn ngoại bang là phi nghĩa?
- Câu cuối nh một lời khẳng
định về thất bại tất yếu của lũ nghịch tặc. Song ẩn chứa trong
đó là tinh thần dân tộc. Đó là tinh thÇn ý chÝ g×?
- Nhịp thơ hai câu sau có gì khác hai c©u ®Çu?
- NhËn xÐt vÒ néi dung biÓu ý (trình bày ý kiến) và biểu cảm (thể hiện cảm xúc) của bài thơ.
Cã 2 ý kiÕn:
1 - Cho rẳng bài thơ thiên về biểu ý, nội dung biểu cảm đợc Èn sau néi dung biÓu ý.
2. Bài thơ thiên về biểu cảm, nội dung biểu ý ẩn sau biểu cảm.
Em đồng ý với kiến nào? Vì sao?
GV nhËn xÐt.
- Vằng vặc - sách trời.
- Đó là sự khẳng định tuyệt đối, rạch ròi, dứt khoát nh một chân lí bất di bất dịch. Từ đó đợc đặt cạnh "thiên th" càng tăng sức thuyết phục. Chủ quyền ấy là chân lí hiển nhiên, khách quan không thể chối cãi hợp lẽ trời, hợp chính nghĩa, lòng ngời.
- HS trả lời.
+ Nghịch lỗ (lũ giặc) cách gọi tỏ sự khinh bỉ bởi chúng làm trái đạo trời, phạm vào cả
những điều thiêng liêng đã
ghi trong sách trời.
+ Cớ sao. Bản thân từ hỏi đã
cho thấy sự phi lí không thể chấp nhận đợc.
- Là tinh thần quyết chiến đấu
đến cùng để bảo vệ non sông
đất nớc. Lời cảnh báo với lũ giặc vang lên đanh thép. Sức mạnh
đó là sức mạnh của niềm tin, ý chí tự chủ tự cờng, của chính nghĩa, của truyền thống yêu nớc và tinh thần đoàn kết, bất khuất anh hùng.
- Nhịp thơ nhanh hơn nhng dứt khoát mạnh mẽ nh dằn xuống thể hiện sự phẫn nộ trớc những bạo nghịch của lũ giặc.
- HS: trrả lời
ý kiến 1: Thiên về biểu ý vì
bài thơ đã trực tiếp nêu rõ, ý tởng bảo vệ đất nớc thông qua việc khẳng định chủ
+ Sự phân định địa phận, lãnh thổ nước nam trong “ thiên thư”.
⇒ Nhịp điệu rắn rỏi, lời lẽ dứt khoát, trang trọng.
2. Hai c©u sau:
- Thái độ rõ ràng , quyết liệt : coi kẻ xâm lược là “ nghịch lỗ”.
- Chỉ rõ: bọn giặc sẽ thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước.
⇒ ý chÝ, quyÕt t©m bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc.
- Nhịp thơ 2/2/3.
Nhanh, mạnh mẽ, đầy phẫn né.
* Bài thơ thiên về biểu ý (bày
- Nêu nghệ thuật bài thơ?
GV choát yù.
- Vậy nội dung biểu cảm ở bài
"Sông núi nớc Nam" là gì?
=> Bài thơ thực sự khẳng định đ- ợc sức mạnh truyền thống VN trong thời đại XD Quốc gia độc lập thế kỉ XI.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho biết đôi nét về tác giả – tác phaồm?
GV diễn giảng
- Hai trận đánh và chiến thắng liên quan đến hai địa danh: Trận Hàm Tử: 4-1285 - Tớng Trần Nhật Duật chém đầu Toa Đô.
Chiến thắng Chơng Dơng 6- 1285 do Trần Quang Khải chỉ huy: Hàng vạn giặc bị tiêu diệt, bị bắt làm tù binh. Hai chiến thắng này làm thay đổi cục diện chiÕn trêng qu©n ta tõ rót lui chiến lợc đã tiến lên phản công nh vũ bão → giành thắng lợi hoàn toàn.
⇒ Cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên đời Trần với hào khí Đông A sẽ còn lu mãi với núi sông. Chính hào khí ấy (Đông A là chiến tự của chữ Trần bộ A kèm theo chữ Đông) là nguồn cảm hứng cho Trần Quang Khải viết bài thơ.
quyÒn còng nh quyÕt t©m diệt giặc.
- HS trả lời
- Vừa bộc lộ niềm tự hào về chủ quyền dân tộc, niềm tin chiến thắng vừa biểu thị ý chí, quyết tâm sắt đá của nhân dân Việt Nam trong cuộc chống ngoại xâm.
- HS đọc
- HS trả lời
tỏ ý kiến). ý biểu cảm đợc ẩn sau ý tởng.
III.Toồng keỏt.
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
- Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
- Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, huứng hoàn, ủanh theựp.
2. yù nghóa:
- Thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
- Bài thơ có thể xem là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.