B. PHÒ GIÁ VỀ KINH
II: Từ ghép Hán Việt
*VD1:
- Sơn hà,xâm phạm,giang san.
->Từ ghép đẳng lập.
*VD2:
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì?
Gv choát yù.
- Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?
- Các từ thiên thư (NQSH), thạch mã (Tức sự), tái phạm (Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì?
- Trong các từ ghép này trật tự của các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?
- Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt như thế nào?
GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Gọi HS đọc BT1, 2,4.
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- Từ ghép chính phụ.
- HS trả lời
- HS trả lời - HS đọc - HS đọc
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
a. ái / quốc ; thủ /môn ; c / p ; c / p chieán /thaéng.
c / p
-> Từ ghép chính phụ.
=> Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b/ thiên /thư ; thạch/ mã;
P / c ; p / c tái /phạm.
p / c
-> Từ ghép chính phụ.
=> Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
* Ghi nhớ: SGK/70 III. Luyện tập:
BT1:
Hoa(1) :boâng;
Hoa(2) :trang sức bề ngòai.
Phi (1) : bay;
Phi (2) : trái,không phải;
Phi (3) : vợ lẽ vua.
Tham(1) :ham muốn quá đáng;
Tham(2) :xenvào,can dự vào.
Gia(1) :nhà;
Gia(2) :thêm vào.
BT2:
Quốc :gia;kì;ca;sư;sự.
Sơn :cước; dã;dương.
Cư :dân ;ngụ;sĩ;trú;xá.
Bại :tướng;vong;binh;đại bại;
thất bại; chiến bại…
Bt4:
- Từ ghép hán việt có yếu tố
phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: đại nhân; tiền kiếp;
thanh nữ; thiếu nhi; trường giang.
- Từ ghép hán việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: phóng sinh; thăng thieõn; voõ duùng; tieỏn quaõn; toồn thọ.
4 Cuûng coá :
GV treo bảng phụ
Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc. (B.) Quốc kì.
C. Sôn thuyû. D. Giang sôn.
Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau?
a/ Tiều phu:người đốn củi. b/Du khách: khách đến tham quan du lịch.
c/ Hùng vĩ: to lớn. d/ Thủy chung:tình cảm bền chặt lâu dài.
5. Hướng dẫn HS tự học :
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố hán việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
- Học bài, làm BT
- Soạn bài “Từ Hán Việt (tt)”: Trả lời câu hỏi SGK + Sử dụng từ Hán Việt.
+ Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
* Ruựt kinh nghieọm:
………
………..
………..
………..
………
Tieát 19 Ngày soạn:18/8/2010 Ngày dạy:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giuùp HS.
a. Kiến thức:
Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 1.
b. Kó naêng:
Rèn kĩ năng tự sửa lỗi.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.
II. CHUAÅN BÒ:
1.Phương pháp : tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.
2. Phửụng tieọn:
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra phần viết thư ở tiết 16.
3. Giảng bài mới:
Giảng bài mới.
Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 1 để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 1. Đề bài:
Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên bảng.
2.Phân tích đề:
GV:Xác định yêu cầu của đề bài, thể loại?
3. Nhận xét bài làm của HS.
*ệu ủieồm:
- Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay.
- Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận.
GV nêu ra một số em khá tốt.
GV đọc bài văn, đọan văn hay cho cả lớp tham khảo.
*Tồn tại:
- Còn 1 số bài làm sơ sài,tả về hình dáng, tính tình chưa hoàn chổnh.
- Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính
- HS đọc đề bài
- Thể loại: Miêu tả.
- Yêu cầu: Tả về thầy (cô) giáo mà em yêu thích.
- Chuù yù nghe
ĐỀ: Tả thầy (cô) giáo mà em yeâu thích.
tả.
GV nêu ra một số em còn chưa đạt.
GV đọc các bài chưa đạt.
4. ẹieồm, tổ leọ.
GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp bieát.
Dưới Tb:
Treân TB:
5.Phát bài:
GV gọi đại diện 1 em học sinh lên phát bài cho các bạn.
6. Dàn bài:
GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài theo yêu cầu của đề bài.
Gọi HS lập dàn bài.
GV nhận xét,sửa sai
Phần mở bài cần giới thiệu điều gì?
Phần thân bài tả như thế nào?
Phần kết bài ra sao?
7. Sửa lỗi sai.
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.
GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc
- HS phát bài
-HS lập dàn bài
-HS sửa.
*DÀN BÀI:
1. Mở bài:(2đ)
- Giới thiệu khái quát thầy (cô) giáo của em.
2. Thân bài:(6đ)
-Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy (coâ).
+ Ngoại hình.
+ Cử chỉ, hành động + Lời nói, công việc
+Kỷ niệm giữa em và thầy (cô) 3. Kết bài:(2đ)
- Nêu cảm nghĩ của em đối với thầy (cô) giáo.
*Sửa lỗi:
- Sửa lỗi chính tả.
Xuyeân naêng sieâng naêng Dản dị giản dị.
Dieọu hieàn dũu hieàn Khuông mặt khuôn mặt Đùa dỡnđùa giỡn - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
+ Vào năm học mới em có quen 1 người thầy đó là thầy liêm
Vào năm học mới em được học 1 người thầy, đó là thầy lieâm
4 Cuûng coá:
GV nhắc nhở HS khắc phục các khuyết điểm, phát huy ưu điểm ở bài sau.
5. Hướng dẫn HS tự học:
-Xem lại kiểu bài văn miêu tả.
-Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK + Nhu cầu biểu cảm của con người.
+ Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
* Ruựt kinh nghieọm:
………
………..
………..
………..
………
Tieát 20 Ngày soạn:18/8/2010 Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giuùp HS a. Kiến thức:
- Khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
b. Kó naêng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
c. Thái độ:
Giáo dục HS nhận thức được văn biểu cảm.
II CHUAÅN BÒ:
1. Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
2. Phửụng tieọn:
a.GV: SGK– VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, với vật, với người. Tình cảm con người lại rất phức tạp và phong phú. Khi có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó người ta gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND bài học
- Thử vận dụng từ Hán Việt giải thích nghĩa đen các yếu tố “nhu ,cầu, biểu, cảm”
=>Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được bày tỏ những rung động của mình thành lời văn, lời thơ.
Gọi HS đọc VD SGK/71
- Câu ca dao 1 thổ lộ tình cảm, cảm xuùc gì?
- HS giải thích + nhu: cần phải có;
+ caàu: mong muoán
=> nhu cầu: mong muốn có.
+ biểu: thể hiện ra bên ngoài;
+ cảm: rung động và mến phục
=> biểu cảm: rung động được thể hiện ra bằng lời văn, thơ.
- Sự đồng cảm, thương xót cho con cuốc cứ kêu hoài, kêu mãi mà người đời vẫn không nghe, không chú ý.(không có lẽ công