Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 103 - 107)

1. VB “Taỏm gửụng”

SGK/85

GV choát.

Chú ý từ ngữ và giọng điệu phê phán tính không trung thực.

 Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào?

 Bố cục bài văn gồm mấy phần? Nói rõ ND từng phần?

GV nhận xét, chốt ý.

Phần mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào?

Phần thân bài nêu lên các ý gì?

 Em có nhận xét gì về mạch của bài văn này?

Những ý đó liên quan đến chủ đề bài

- HS tìm - HS trả lời.

…là người bạn chân thật suốt 1 đời mình.

... không bao giờ biết xu nịnh ai.

Duứ gửụng… ngay thaỳng

Biểu hiện tình cảm, thái độ ,sự đánh giá của người viết.

- Gửụng… nũnh xaỳng.

Ai mặt nhọ…

… soi vào tấm gương lương taâm.

Mượn gương để biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá. ( gián tiếp)

- HS trả lời.

+MB: Neõu phaồm chaỏt cuỷa gửụng.

+KB: Khẳng định lại chủ đề.

+TB: Ích lợi của tấm gương.

• Gương luôn trung thực không nhìn đen nói trắng như những kẻ xu nònh.

• Không một ai mà khoõng soi gửụng.

• Hạnh phúc nhất là có tâm hồn đẹp để soi vào lửụng taõm khoõng hoồ theùn.

- HS trả lời.

- Ngợi ca đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.

-> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chuû yeáu.

- Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa.

Mượn gương để biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá.

-Boỏ cuùc: 3 phaàn

văn như thế nào?

Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không?

Điều đó có ý nghĩa như thế nàođối với giá trị của bài văn?

Gọi HS đọc đoạn văn SGK/86

 Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?

GV nhận xét.

 Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?

 Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình?

GV choát yù.

Mục đích của văn biểu cảm là gì?

Để biểu cảm, người ta làm như thế nào? Tình cảm trong văn biểu cảm như thế nào?

GV choát yù.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

Gọi HS đọc BT.

GV hướng dẫn HS làm GV nhận xét, sửa sai.

- Gắn bó mật thiết với chủ đề và làm sáng tỏ chủ đề bài văn.

- HS trả lời.

- Điều đó bài văn tạo nên sự xúc động chân thành trong lòng người đọc.

- HS đọc

- Tình cảm cô đơn, cầu mong sự sự giúp đỡ và thông cảm.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời .

- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chuû yeáu.

- Để biểu lộ tình cảm , người viết có thể có các cách biểu cảm:

+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gử gắm tư tưởng, tình cảm.

+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.

- Tình cảm thể hiện phải trong sáng, trung thực.

- HS đọc

- HS đọc

HS thảo luận nhóm, trình bày

Bố cục theo mạch tình cảm.

- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực , không thể bác bỏ.

2. Đoạn văn:

- Biểu lộ tình cảm trực tiếp : tiếng kêu, lời than, câu hỏi.

* Ghi nhớ SGK/86 II. LUYỆN TẬP:

BT:

a. – Tình cảm buồn và nhớ

khi xa thầy, rời bạn vào những ngày hè.

- Trong bài, tác giả đã mượn hình ảnh hoa phượng, hoa phượng nở, hoa phượng rơi để khêu gợi tình cảm trên.

- Tác giả đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.

b. Mạch ý của bài văn.

- Phượng nở báo hiệu mùa chia tay

- Học trò nghỉ hè, hoa phượng một mình đứng ở sân trường.

- Hoa phượng mong chờ các bạn học sinh.

c. Gián tiếp bộc lộ tình cảm cuûa mình.

4 Cuûng coá:

Bố cục 1 bài văn BC gồm mấy phần?

A. Một. (C.) Ba.

B. Hai. D. Boán.

Tình cảm trong bài văn biểu cảm phải như thế nào?

- Phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.

5. Hướng dẫn HS tự học:

- Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.

-Soạn bài “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK + Đề văn biểu cảm.

+ Các bước làm văn biểu cảm.

* Boồ sung:

………

………

……….

* Ruựt kinh nghieọm:

Tieát 24 Ngày soạn: 22/9/2010 Ngày dạy:……/…../201

ĐỀ VĂN BIỂU CẢM

VÀ CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM.

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Giuùp HS a. Kiến thức:

- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.

- Cách làm bài văn biểu cảm.

b. Kó naêng:

- Nhận biết đề văn biểu cảm.

- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.

c. Thái độ:

Giáo dục tính sáng tạo khi làm bài văn biểu cảm cho HS.

II. CHUAÅN BÒ:

1. Phương pháp: Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.

2. Phửụng tieọn:

a.GV: SGK– VBT – giáo án – bảng phụ.

b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 103 - 107)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w