Các loại từ đồng nghĩa

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 155 - 159)

* VD1:

- Quả – trái.( không phân biệt về sắc thái nghĩa)

 Đồng nghĩa hoàn toàn.

* VD 2:

- Bỏ mạng – hi sinh.( có sắc thái nghĩa khác nhau)

Cã thÓ thay thÕ hai tõ cho nhau không? Vì sao?

Từ đồng nghĩa có mấy loại?

Keồ ra?

GV choát yù.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các VD trên cho nhau và rút ra nhận xét?

GV nhận xét.

Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là sau phút chia li mà không phải là sau phuùt chia tay?

* Lưu ý về cách dùng từ: khi nói hay viết , cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

Khi nói, viết ta phải sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?

GV choát yù.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

Bài tập 2/115/SGK:

Bài tập 3/115/SGK.

- Khác: Bỏ mạng “Chết vô ích”

(mang sắc thái khinh bỉ). Hi sinh

“chết vì nghĩa vụ lí tưởng cao cả” (mang sắc thái kính trọng).

- HS: Không thay thế vì sắc thái nghĩa khác nhau.

- HS trả lời

- HS trả lời.

- Chia li và chia tạy đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi 1 nơi nhửng Sau phuựt chia li hay hụn vỡ từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.

- HS trả lời HS đọc

- HS làm bài/trình bày miệng.

Đồng nghĩa không hoàn toàn.

* Ghi nhớ: SGK/114

III. Sử dụng từ đồng nghĩa:

- Quả, trái: thay thế cho nhau được.

- Bỏ mạng, hi sinh: không thay cho nhau được.

Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, nhưng có trường hợp thì khoâng.

- Chia li: Tăng saộc thái cổ

* Ghi nhớ: SGK/115 III. Luyện tập:

BT2:

-máy thu thanh: ra-đi-o -sinh toá : vi-ta-min -xe hôi: oâtoâ

-dửụng caàm: pi-a-noõ BT3: - xà phòng - xà bông

Bài tập 4/115/SGK

Bài tập 5/115/SGK:

Bài tập 6: Chọn từ

BT 8. Đặt câu

 BT 9.Chữa lỗi dùng từ sai GV nhận xét, sửa sai.

- Tìm nhanh: dãy, dãy nào nói

đợc nhiều →thaộng.

- HS làm bài/trình bày miệng.

- Chia nhóm: Mỗi nhóm 1 nhóm từ

đồng nghĩa

- HS làm bài/trình bày miệng.

- HS làm bài/trình bày miệng.

- HS làm bài/trình bày miệng.

- bát - chén - đọi - sẹo - thẹo

- cối (giã cua) – gùa - cá quả – cá lóc.

- dứa – khóm.

Cha – tía, ba, boá

BT4:Đa1 - trao ; kêu - phàn nàn

đa2 - tiễn ; nói - phê bình, phàn

đi - mấtnàn

BT5: Phân biệt

*Ăn: Sắc thái bình thờng Xơi: Sắc thái lịch sự Chén: Sắc thái thân mật

*Cho: Sắc thái bình thờng Tặng: Tỏ lòng yêu mến Biếu: Kính trọng

*Yếu đuối: Thiếu ý chí, sức mạnh.

Yếu ớt: Qúa yếu, không có sức.

*Xinh: Có đờng nét, dáng vẻ đẹp mắt

Đẹp: Có hình thức, phẩm chất làm ngêi

*Tu: Uống nhiều, liền một mạch NhÊp: Uèng chót mét.

Nèc: Uèng nhiÒu, híp to BT 6.Chọn từ

a.Thành quả- Thành tích b.Ngoan cè- ngoan cêng c. nghĩa vụ- nhiệm vụ d. giữ gìn- Bảo vệ BT 8. Đặt câu

- Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại.

- Thấy bạn bè hơn mình mà khó chịu thì đó là thái độ tầm thường.

- Kết quả học tập tốt bao giờ cũng là phần thưởng xứng đáng dành cho học sinh chăm học.

- Hậu quả của sự dối trá là chẳng ai tin mình.

BT 9.Chữa lỗi dùng từ sai

-Hởng thụ; che chở; dạy; trng bày

4. Cuûng coá:

GV treo bảng phụ.

* Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”?

A. Nhà văn. C. Nhà báo.

(B). Nhà thơ. D. Nghệ sĩ.

* Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “chết” trong câu “Chiếc ôtô bị chết máy”?

A. Mất. (C). Hỏng.

B. Đi. D. Qua đời.

5. Hướng dẫn HS tự học:

- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.

- Soạn bài “Từ trái nghĩa”: Trả lời câu hỏi SGK.

+Thế nào là từ trái nghĩa?

+Sử dụng từ trái nghĩa +Làm bài tập.

* Boồ sung:

………..

………..

………..

………..

………..

………..

* Ruựt kinh nghieọm:

**************************************************************************************

Tieát 36 Ngày soạn:14/10/2010 Ngày dạy:…../…../2010

CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM.

I.

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giuùp HS.

a. Kiến thức:

- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.

- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm.

b. Kó naêng:

Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.

c. Thái độ:

Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo khi lập ý.

II. CHUAÅN BÒ:

1. Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.

2. phửụng tieọn:

a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:

Khi chúng ta viết nhật ký chính là chúng ta viết văn biểu cảm. Văn biểu cảm không hề xa lạ nhưng khi viết loại văn này phải suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trau chuốt lời văn hơn mà thôi.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Gọi HS đọc đoạn văn 1 SGK

Cây tre đã gắn bó với đời sống con ngời Việt Nam nh thế nào?

Việc liên tởng đến tơng lai công nghiệp hóa đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre?

 Để thể hiện sự gắn bó mãi mãi của cây tre, đoạnvăn đã nhắc tới những gì của tơng lai? Ngời viết

đã tởng tợng, liên tởng cây tre trong tơng lai nh thế nào?

Cảm xúc về cây tre trong đoạn văn đợc Thép Mới bộc lộ bằng cách nào?

GV chốt: Để tạo ra cảm xúc và ý cho bài văn biểu cảm về cây tre,

- HS đọc

- HS: Cây tre đã gắn bó với

đời sống con ngời Việt Nam cả

về vật chất và tinh thần.

- HS: Khơi gợi tác giả nghĩ về sự gắn bó, thân thiết mãi mãi của cây tre với con ngời Việt Nam (chia ngọt sẻ bùi, vui cùng hạnh phúc hòa bình với con ngêi).

- HS: Tre vẫn là bóng mát, tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, tre càng tơi hơn ở những cổng chào thắng lợi, những du tre dớn lên, tiếng sáo diều cao vót.

- HS: Biểu cảm trực tiếp về cây tre bằng cách gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ sự vật với tơng lai (tác giả suy nghĩ về tơng lai của tre, đặt tre vào tơng lai công nghiệp hóa → khẳng định sự còn mãi của tre).

Một phần của tài liệu Giao an Van 7 - Chuan KT (Trang 155 - 159)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(501 trang)
w