Hớng dẫn đọc- hiểu văn bản

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 94 - 97)

D. Cách thức tiến hành

II. Hớng dẫn đọc- hiểu văn bản

Đoạn trích là lời của chàng trai, cô gái chỉ hiện ra qua lời kểvà cảm nhận của chàng.

1. Diễn biến tâm trạng của chàng trai và cô gái trên

đờng tiễn dặn:

- Chàng trai cảm nhận đợc nỗi đau khổ, tuyệt vọng của cô gái cũng là tâm trạng của chính anh:

+ Vừa đi- vừa" ngoảnh lại.

" ngoái trông.

" lòng càng đau càng nhớ.

" Sự lu luyến, nuối tiếc, đau đớn, nhớ nhung.

+ Cô gái đi qua các khu rừng:

Rõng ít- cay.

Rừng cà- đắng.

Rừng lá ngón- độc địa.

" Sự “chờ”, “đợi”, “ngóng trông” của cô gái là vô

vọng.

- Muốn kéo dài giây phút tiễn biệt:

+ Chàng trai: - Nhắn nhủ, dặn dò.

- Muốn ngồi lại, âu yếm bên cô gái.

- Nựng con riêng của cô gái

" Lòng trân trọng cô gái và tâm trạng xót xa, đau đớn của anh.

+ Cô gái: - Vừa bớc đi vừa ngoảnh lại.

- Tìm cớ dừng lại để chờ chàng trai.

- Chàng trai muốn mợn hơng ngời yêu từ lúc này để mai đây “lửa xác đợm hơi” " suốt đời anh ko còn yêu

(?) Cô gái đã ớc hẹn chờ

đợi nh thế nào?

Hs: Trả lời

(?) Khái quát nội dung phÇn 1.

Hs: Trả lời

Gv dẫn dắt: Văn bản sgk

đã lợc đi đoạn miêu tả

cảnh cô gái bị nhà chồng

đánh đập đến ngã lăn bên miệng cối gạo, bên máng lợn...Đó là hiện thực đau đớn của những ngêi phô n÷ d©n téc xa khi bị gả bán...

(?) Tìm các cử chỉ, hành

động của chàng trai đợc diễn tả ở phần 2?

Hs: Trả lời

(?) Điệp từ “chết” trong những lời thơ mang ý nghĩa khẳng định mạnh mẽ và những hình ảnh thiên nhiên trong các c©u: “ChÕt ba n¨m...

song song” có ý nghĩa gì?Hs: Trả lời

(?) Khái quát lại những nét tâm trạng của cô gái và chàng trai trong đoạn trÝch?

Hs: Trả lời

thơng ai hơn cô gái để đến lúc chết xác chàng có thể nhờ có hơng ngời đó mà cháy đợm (theo phong tục của ngời Thái) " khẳng định tình yêu thuỷ chung, mãnh liệt.

- Ước hẹn chờ đợi cô gái trong mọi thời gian, tình huèng:

Tháng năm lau nở Mùa nớc đỏ cá về Chim tăng ló hót gọi hè Mùa hạ- mùa đông Thời trẻ- về già

" Những khoảng thời gian đợc tính bằng mùa vụ và

đời ngời.

Phần 1 cho thấy tâm trạng đầy đau đớn, tuyệt vọng và mâu thuẫn (vừa phải chấp nhận sự thật trớ trêu vừa muốn kéo dài giây phút tiễn chân, âu yếm bên nhau). Đồng thời, nó còn cho thấy lời ớc hẹn quyết tâm chờ đợi đoàn tụ.

2. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai lúc ở nhà chồng cô gái:

- An ủi, vỗ về khi cô gái bị nhà chồng đánh đập, hắt hủi: “Dậy đi em... búi hộ”

- Làm thuốc cho cô gái uống.

- Giúp cô làm lụng.

" Sự quan tâm, săn sóc ân tình " chàng trai trở thành chỗ dựa tinh thần vững chắc cho cô gái.

" Niềm xót xa, thơng cảm sâu sắc của chàng trai đối với cô gái.

- Điệp từ “chết” và những hình ảnh thiên nhiên chỉ sự hoá thân gắn bó khăng khít của hai nhân vật trữ tình khẳng định tình yêu mãnh liệt, thuỷ chung son sắt của họ.- Các hình ảnh so sánh tơng đồng (tình đôi ta-- tình Lú- ủa; lòng ta thơng nhau- bền chắc nh vàng, đá) và các

điệp ngữ (yêu nhau, yêu trọn) " Khát vọng, ý chí đoàn tụ ko gì lay chuyển đợc .

(?) Các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng?

Hs: Trả lời

III. Tổng kết bài học:

1. Néi dung:

- Cô gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bớc đi là nỗi đau ghìm xé, tuyệt vọng.

- Chàng trai: đồng cảm vói nỗi lòng cô gái, tâm trạng của chàng còn có sự vận động từ xót xa, đau đớn đến khẳng định tình yêu chung thuỷ, vợt qua mọi ngáng trở, động viên cô gái, ớc hẹn chờ đợi, bộc lộ khát vọng tình yêu tự do và hạnh phúc.

2. Nghệ thuật:

- Các biện pháp tu từ: điệp từ, điệp ngữ, so sánh.

- Ngôn ngữ: giản dị, biểu cảm, giàu hình ảnh thiên nhiên mang tính biểu tợng.

- Giọng điệu: ngọt ngào, thấm đẫm chất trữ tình và phong vị văn hoá dân tộc Thái.

4. Luyện tập, củng cố:

- Tâm trạng đau khổ, nuối tiếc, tuyệt vọng vủa cô gái.

- Tâm trạng đau đớn, xót xa, khẳng định tình yêu thủy chung và sự đồng cảm với nỗi lòng của cô gái.

5. Hớng dẫn học bài:

Yêu cầu hs về nhà:

- Đọc lại nhiều lần, đọc tài liệu tham khảo về đoạn trích.

- Đọc trớc bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.

Ngày soạn: .../.../ 201 Tiết: 31 - Làm văn:

luyện tập viết đoạn văn tự sự

A. Mục tiêu bài học:

Gióp hs:

1. Kiến thức:

- Đoạn văn, nội dung và nhiệm vụ củ đoạn văn trong văn bản tự sự.

- Vị trí của các đoạn văn trong văn bản tự sự.

2. Kü n¨ng:

- Viết một đoạn văn tự sự kể về một sự việc cho trớc hoặc tự mình xác định.

- Sử dụng các phơng tiện liên kết câu để đoạn văn đợc mạch lạc, chặt chẽ.

3. Thái độ:

Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập viết các đoạn văn trong văn bản tự sự.

B Phơng tiện thực hiện:

- Sgk, sgv.

- Thiết kế dạy học.

- Chuẩn kiến thức, kĩ năng.

- Một số tài liệu tham khảo khác.

C. Cách thức tiến hành:

Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gợi mở, trao đổi thảo luận, phát vấn.

D. Tiến trình giờ học:

1. ổn định tổ chức lớp:

Lớp Ngày Tiết Số học

sinh

Kiểm diện

Có phép Không phép

1010 1010

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Nêu diễn biến tâm trạng của chàng trai và cô gái trong đoạn trích Tiễn dặn ngời yêu?

3. Bài mới:

Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt

Gv: Yêu cầu hs đọc phần I(sgk).

(?) Nêu khái niệm đoạn v¨n?

Hs: Trả lời

(?) Cấu trúc chung của đoạn văn là gì?

Hs: Trả lời

(?) Em đã đợc học về các loại đoạn văn nào? Sự phân

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 94 - 97)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(299 trang)
w