Vài nét về tác giả Phạm Ngũ Lão

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 125 - 129)

D. Cách thức tiến hành

I. Ngôn ngữ sinh hoạt

1. Vài nét về tác giả Phạm Ngũ Lão

- Phạm Ngũ Lão (1255-1320), ngời làng Phù ủng, huyện Đờng Hào (Ân Thi- Hng Yên).

- Là gia khách, sau là con rể của Trần Quốc Tuấn.

- Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên- Mông, giữ chức Điện Suý, đợc phong tíc Quan Néi HÇu.

- Đợc ca ngợi là ngời văn võ toàn tài.

- Lúc ông qua đời, vua Trần Minh Tông ra lệnh nghỉ triều 5 ngày tỏ lòng thơng nhớ (nghi lễ quốc gia).

2. Sự nghiệp thơ văn:

Tác phẩm còn lại: 2 bài thơ

+ Thuật hoài.

+ Vãn Thợng tớng quốc công Hng Đạo Đại Vơng.

3 văn bản:

. Đọc.

.4. Thể thơ và bố cục:

- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.

- Bè côc: 2 phÇn.

+ Hai câu đầu: Hình tợng con ngời và quân đội thêi TrÇn.

+ Hai câu sau: Chí làm trai- tâm tình của tác giả.

cảnh vật; phần hậu giải- thờng là cảm nghĩ xủa tác giả.

(?) So với nguyên tác (qua bản phiên âm và dịch nghĩa), em hãy so sánh nghĩa của từ

“hoành sóc” với “múa giáo”,

“khí thôn ngu” với “nuốt trôi trâu”? Các cách dịch đó đạt và cha đạt ở điểm nào?

Hs: Trả lời

(?) Vẻ đẹp của con ngời thời Trần cũng chính là chân dung tự họa của tác giả đợc thể hiện ntn ở câu1?

Hs: Trả lời

(?) “Ba quân” là gì? Vẻ đẹp của quân đội nhà Trần đợc biểu hiện qua biện pháp nghệ thuật, cách nhìn ntn của tác giả?

Hs: Trả lời

Gv giải thích k/n: “công danh trái”- nợ công danh

Ii Đọc hiểu văn bản.

a. Hai c©u ®Çu:

- Hoành sóc: cắp ngang ngọn giáo" thế tĩnh" t thế chủ động, tự tin, điềm tĩnh của con ngời có sức mạnh, nội lực.

- Múa giáo" thế động" gợi trình độ thuần thục của nghề cung kiếm trong thao tác thực hành, có chút phô trơng, biểu diễn.

" Dịch cha thật đạt" Thơ Đờng luật chữ Hán rất hàm súc, uyên bác, khó dịch cho thấu đáo.

" Dịch giả muốn giữ đúng luật thơ (nhị tứ lục phân minh: chữ 2, 4, 6 đối thanh, bài thơ có luật trắc" thanh 2, 4, 6: T-B-T) - Khí thôn ngu- “nuốt trôi trâu” " phù hợp với hình ảnh so sánh phóng đại: “ba quân nh hổ báo”

- Vẻ đẹp của con ngời thời Trần - chân dung tự họa của tác giả:

+ T thế: “cầm ngang ngọn giáo” " chủ động, hiên ngang, oai hùng.

+ Tầm vóc: con ngời đối diện với non sông đất nớc" lớn lao, kì vĩ, mang tầm vóc vũ trụ, sánh ngang, thậm chí nh át cả ko gian bát ngát mở ra theo chiều rộng của núi sông trong thời gian dằng dặc (“mấy thu”- con số tợng trng chỉ thời gian dài).

- Ba quân: 3 đạo quân (tiền- trung- hậu quân) "

chỉ quân đội nhà Trần.

- Biện pháp nghệ thuật: so sánh phóng đại.

Sức mạnh của quân đội - Sức mạnh của hổ báo nhà Trần (có thể nuốt trôi trâu)

" Sức mạnh vật chất và tinh thần quyết chiến

quyết thắng, khí thế hào hùngcủa quan đội nhà Trần- đội quân mang hào khí Đông A.

- Cách nhìn của tác giả: vừa mang nhãn quan hiện thực khách quan vừa là cảm nhận chủ quan, kết hợp yếu tố hiện thực và lãng mạn.

b. Hai c©u sau:

- Công danh trái: món nợ công danh.

- Công danh nam tử: sự nghiệp công danh của kẻ làm trai.

- Công danh:+ lập công (để lại sự nghiệp) + lập danh (để lại tiếng thơm)

" Công danh biểu hiện chí làm trai của trang nam nhi thời PK: phải làm nên sự nghiệp lớn, vì

dân, vì nớc, để lại tiếng thơm cho đời, đợc mọi ng-

Gv: nêu vấn đề: Canh cánh bên lòng quyết tâm trả món nợ công danh, thực hiện lí tởng chí làm trai cao đẹp nh vậy, tại sao vị tớng văn võ toàn tài, con rể của bậc đại thần (Trần Quốc Tuấn) lại thẹn khi nghe kể chuyện về Vũ Hầu? Vũ Hầu là ngời ntn? ý nghĩa của nỗi thẹn

đó? Hs: Trả lời.

(?) Cảm nhận của em về ý nghĩa tích cực của bài thơ đối với thế hệ thanh niên ngày nay?

Hs: Trả lời

(?) Nêu nhận xét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

Hs: Trả lời

ời ngợi ca, tôn vinh.

Đó là lí tởng sống tích cực, tiến bộ" Sự nghiệp công danh của cá nhân thống nhất với sự nghiệp chung của đất nớc- sự nghiệp chống giặc ngoại xâm cứu dân, cứu nớc, lợi ích cá nhân thống nhất với lợi ích của cộng đồng.

" Chí làm trai của Phạm Ngũ Lão có tác dụng cổ vũ con ngời từ bỏ lối sống tầm thờng, ích kỉ, sẵn sàng chiến đấu hi sinh cho sự nghiệp cứu nớc, cứu dân để “cùng trời đất muôn đời bất hủ”.

- Vũ Hầu- Khổng Minh Gia Cát Lợng- bậc kì tài, vị đại quân s nổi tiếng tài đức, bậc trung thần của Lu Bị thời Tam Quốc.

- Thẹn" hổ thẹn" Phạm Ngũ Lão thẹn cha có

đợc tài mu lợc lớn nh Gia Cát Lợng đời Hán để trừ giặc, cứu nớc.

Các nhà thơ trung đại mang tâm lí sùng cổ (lấy giá trị xa làm chuẩn mực), thêm nữa từ sự thật về Khổng Minh" Nỗi tự thẹn của Phạm Ngũ Lão là hiển nhiên.

Song xa nay, những ngời có nhân cách lớn th- ờng mang trong mình nỗi thẹn với ngời tài hoa, có cốt cách thanh cao" cho thấy sự đòi hỏi rất cao với bản thân.

" Hoài bão lớn: ớc muốn trở thành ngời có tài cao, chí lớn, đắc lực trong việc giúp vua, giúp nớc.

" Đó là nỗi thẹn tôn lên vẻ đẹp tâm hồn tác giả, thể hiện cái tâm vì nớc, vì dân cao đẹp.

* Bài học đối với thế hệ thanh niên ngày nay:

- Sống phải có hoài bão, ớc mơ và biết mơ ớc nh÷ng ®iÒu lín lao.

- Nỗ lực hết mình và ko ngừng để thực hiện hoài bão và hoàn thiện bản thân.

- Gắn khát vọng, lợi ích của bản thân với lợi ích của tổ quốc, nhân dân.

III. Tổng kết bài học:

1. Néi dung:

Bài thơ là bức chân dung tinh thần của tác giả

đồng thời cũng là vẻ đẹp của con ngời thời Trần- có sức mạnh, lí tởng, nhân cách cao đẹp, mang hào khí Đông A.

2. Nghệ thuật:

- Thủ pháp gợi, thiên về ấn tợng bao quát, hàm sóc.

- Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi với hình tợng thơ lớn lao, kì vĩ.

- Hình ảnh thơ hoành tráng.

- Ngôn ngữ cô đong, hàm súc, có sự dồn nén cao

độ về cảm xúc.

4. Luyện tập, củng cố:

Vẻ đẹp của con ngời thời Trần có sức mạnh, lí tởng, nhân cách cao đẹp, mang hào khí Đông A.

5. Hớng dẫn học bài:

Yêu cầu hs:- Học thuộc bài thơ (phiên âm và dịch thơ).

- Soạn bài: Bảo kính cảnh giới số 43 (Nguyễn Trãi).

Ngày soạn: ……./……./ 201 Tiết: 39 - Đọc văn:

Cảnh ngày hè

(Bảo kính cảnh giới (Bài số 43))

- Nguyễn Trãi - A. Mục tiêu bài học:

Gióp hs:

1. Kiến thức:

- Vẻ đẹp của bức tranh cảnh ngày hè đợc gợi tả một cách sinh động.

- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi : nhạy cảm với thiên nhiên, với cuộc sống đời thờng của nhân dân, luôn hớng về nhân dân với mong ớc “Dân giàu đủ khắp đòi phơng”

2. Kü n¨ng:

Đọc – hiểu một bài thơ nôm đờng luật theo đặc trng thể loại.

3. Thái độ:

Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên, đất nớc, tình cảm gắn bó với cuộc sống của nhân dân.C. Kĩ năng sống:

- Tự nhận thức về giá trị cuộc sống cho bản thân.

- Giao tiếp trình bày suy nghĩvề cuộc sống quê hơng.

-Trao đổi thảo luận.

-Động não suy nghĩ: Về quê hơng.

- Thảoluận.

C Phơng tiện thực hiện:

- Sgk, sgv.

- Thiết kế dạy học.

- Chuẩn kiến thức, kĩ năng.

- Một số tài liệu tham khảo khác.

D. Cách thức tiến hành:

Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gợi mở, trao đổi thảo luận, phát vấn.

E. Tiến trình giờ học:

1. ổn định tổ chức lớp:

Lớp Ngày Tiết Số học

sinh

Kiểm diện

Có phép Không phép

1010 1010

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Đọc thuộc phần phiên âm và dịch thơ bài Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão?

Em đánh giá ntn về nỗi “thẹn” của tác giả?

3. Bài mới:

Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt

Hs đọc tiểu dẫn- sgk.

(?) Số lợng tác phẩm của tập thơ Quốc âm thi tập? Các phần của tập thơ trên? Nội dung và nghệ thuật của nó?

Hs: Trả lời

Gv: Giải thích về nhan đề bài thơ.

Yêu cầu hs đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc: thanh thản, vui.

I. T×m hiÓu chung:

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 125 - 129)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(299 trang)
w