Các giai đoạn phát triển của VH từ thế kỉ X- XIX

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 113 - 116)

D. Cách thức tiến hành

II. Các giai đoạn phát triển của VH từ thế kỉ X- XIX

1. Giai đoạn từ thế kỉ X-XIV:

a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:

- Dân tộc ta giành đợc quyền độc lập tự chủ.

- Lập nhiều chiến công chống giặc ngoại xâm:

chống Tống, quân Nguyên- Mông.

- Xây dựng đất nớc hoà bình, vững mạnh, chế độ phong kiến ở thời kì phát triển.

b. Các bộ phận văn học:

- VH viết chính thức ra đời tạo bớc ngoặt lớn.

- Gồm hai bộ phận song song tồn tại và phát triÓn:

+VH chữ Hán.

+VH chữ Nôm.

c. Néi dung:

- Cảm hứng yêu nớc chống xâm lợc và tự hào dân tộc với âm hởng hào hùng, mang hào khí

Đông A.

- Hào khí Đông A: hào khí thời Trần- tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lợc, tự hào d©n téc.

- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:

+ Lí Thờng Kiệt: Nam quốc sơn hà.

+ Đỗ Pháp Thuận: Quốc tộ.

+ Lí Công Uẩn: Thiên đô chiếu.

+ Trần Hng Đạo: Hịch tớng sĩ.

+ Trơng Hán Siêu: Bạch Đằng giang phú...

d. Nghệ thuật:

- VH viết bằng chữ Hán đạt đợc những thành tựu lớn: văn chính luận, văn xuôi viết về đề tài lịch sử, văn hoá, thơ, phú.

- VH viết bằng chữ Nôm bớc đầu phát triển.

- Hiện tợng văn- sử- triết bất phân.

2. Giai đoạn từ thế kỉ XV- XVII:

a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:

- Chiến thắng giặc Minh, triều Hậu Lê đợc thành lập, chế độ PK đạt độ cực thịnh ở cuối thế kỉ XV.- Nội chiến: Mạc- Lê, Trịnh- Nguyễn chia cắt

(?) VH viết trong giai đoạn này gồm các bộ phận nào?

Hs: Trả lời.

(?)VH giai đoạn này có gì kế tục và khác biệt về nội dung so với giai đoạn VH trớc? Tại sao? Nêu tên 2 tác giả, tác phẩm tiêu biểu cho các nội dung đó?

Hs: Trả lời.

(?) Các thể loại đạt đợc nhiều thành tựu của VH chữ Hán và VH chữ Nôm?

Hs: Trả lời.

(?) Nêu các sự kiên lịch sử nổi bật trong giai đoạn này?

Hs: Trả lời.

(?) Cảm hứng chủ đạo của VH giai đoạn này? Những biểu hiện của chủ đề ấy? Nêu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn VH này?

đất nớc vào thế kỉ XVI- XVII khiến chế độ PK suy yÕu.

" Nhìn chung tình hình xã hội vẫn ổn định.

b. Các bộ phận văn học:

VH chữ Hán và VH chữ Nôm đều phát triển, đạt nhiều thành tựu.

c. Néi dung:

- Tếp tục phát triển cảm hứng yêu nớc, tự hào dân tộc, khẳng định dân tộc và triều đình PK.

VD: Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi); Hồng Đức quốc âm thi tập, Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông);...

- Phản ánh, phê phán hiện thực xã hội đơng thời với những tệ lậu, suy thoái về đạo đức.

VD: Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyền kì mạn lôc (NguyÔn D÷),...

d. Nghệ thuật:

- VH chữ Hán: đạt thành tựu vợt bậc ở văn chính luận và văn xuôi tự sự.

- VH chữ Nôm: thơ Nôm phát triển, xuất hiện xu hớng Việt hoá thơ Đờng luật, các khúc ngâm, vịnh, diễn ca lịch sử bằng thơ lục bát và song thất lục bát phát triển.

3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX:a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:

- Nội chiến PK tiếp tục gay gắt, kéo dài khiến chế độ PK suy thoái.

- Phong trào nông dân khởi nghĩa sôi sục, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn, diệt Trịnh- Nguyễn, quân Xiêm và quân Thanh, thống nhất đất nớc.

- Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục vơng triều PK chuyên chế.

- Đất nớc bị đặt trớc hiểm họa xâm lợc của thực dân Pháp.

" Là giai đoạn lịch sử đầy biến động, có bi kịch và có anh hùng ca.

" Nền văn học dân tộc phát triển mạnh, kết tinh nhiều tác giả, tác phẩm văn học xuất sắc " đợc

đánh giá là giai đoạn VH cổ điển.

b. Các bộ phận văn học:

- VH chữ Hán phát triển.

- VH chữ Nôm phát triển đạt đỉnh cao.

c. Néi dung:

Trào lu nhân đạo chủ nghĩa:

+ Tiếng nói đòi quyền sống, quyền hạnh phúc,

đấu tranh đòi quyền giải phóng con ngời cá

Hs: Trao đổi nhúm bàn, trả lời.

Gv phân biệt k/n nhân đạo- nhân văn:+ Nhân văn: phẩm chất ngời ở con ngời- vẻ đẹp văn hóa của con ngời" cảm hứng nhân văn là cảm hứng khẳng định, ngợi ca vẻ

đẹp của con ngời.

+ Nhân đạo: đạo đức tốt đẹp của con ngời biểu hiện ở sự tôn trọng, tin tởng, ngợi ca vẻ đẹp của con ngời; yêu thơng con ng- ời; đấu tranh bảo vệ, phát triển con ngêi.

(?) Nêu những thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của VH giai đoạn này?Hs: Trả lời.

(?) Nêu các sự kiên lịch sử nổi bật trong giai đoạn này?

Hs: Trả lời.

(?) Nêu các bộ phận văn học trong giai đoạn này?

Hs: Trả lời.

(?) Chủ đề và cảm hứng yêu nớc là chủ đạo trong giai đoạn VH này nhng nó có đặc điểm gì khác với giai đoạn từ thế kỉ X- XIV?

V× sao?

Hs: Trả lời.

(?) Thành tựu nghệ thuật đặc sắc

nh©n.

+ Cảm thông với những số phận bất hạnh.

+ Tố cáo, phê phán các thế lực bạo tàn chà đạp lên quyền sống của con ngời.

+ Ngợi ca những vẻ đẹp của con ngời.

+ Khát vọng tự do công lí, mơ ớc về xã hội tốt

đẹp cho con ngời.

- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:

+ Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm: Chinh phụ ng©m.

+ Nguyễn Gia Thiều: Cung oán ngâm khúc.

+ Nguyễn Du: Truyện Kiều- đỉnh cao của VHT§.

+ Thơ Nôm Hồ Xuân Hơng.

+ Thơ Bà Huyện Thanh Quan.

+ Ngô gia văn phái: Hoàng Lê nhất thống chí.

+ Thơ Cao Bá Quát, Nguyễn Công Trứ,...

d. Nghệ thuật:

- Phát triển mạnh và khá toàn diện cả VH chữ

Hán và VH chữ Nôm, cả thơ và văn xuôi.

- VH chữ Nôm đợc khẳng định và phát triển đạt

đến đỉnh cao.

4. Giai đoạn VH nửa cuối thế kỉ XIX:

a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:

- Thực dân Pháp xâm lợc. Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng từng bớc. Nhân dân cả nớc kiên cờng chống giặc nhng gặp phải nhiều thất bại.- XHPK chuyển thành XHTD nửa PK.

- Văn hóa phơng Tây bắt đầu ảnh hởng tới đời sèng XH.

b. Các bộ phận văn học:

- Chủ yếu là hai bộ phận: chữ Hán và chữ Nôm.

- VH viết bằng chữ quốc ngữ đã bớc đầu xuất hiện nhng thành tựu cha đáng kể.

c. Néi dung:

- Chủ nghĩa yêu nớc chống xâm lợc mang cảm hứng bi tráng.

- T tởng canh tân đất nớc trong các bản điều trần của Nguyễn Trờng Tộ.

- Phê phán hiện thực xã hội đơng thời trong thơ

Nguyễn Khuyến, Tú Xơng.

- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:

+ Nguyễn Đình Chiểu- tác giả VH yêu nớc lớn nhÊt.

+ Nguyễn Khuyến, Tú Xơng,...

d. Nghệ thuật:

của giai đoạn VH này kết tinh ở thể loại, tác giả VH nào? Có những thể loại mới nào?

Hs: Trả lời.

- Văn thơ chữ Hán, chữ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xơng.

- Xuất hiện một số tác phẩm văn xuôi bằng chữ

quốc ngữ của Trơng Vĩnh Kí, Nguyễn Trọng Quản, Huỳnh Tịnh Của,... đem đến những đổi mới bớc đầu theo hớng hiện đại hóa.

4. Luyện tập, củng cố:

Kiến trức trọng tâm:

- Các thành phần của VHVN.

- Các giai đoạn phts triển của VHVN.

5. Hớng dẫn học bài:

Yêu cầu hs:- Học bài.

- Tìm hiểu những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ.

Ngày soạn: ……/……/.201 Tiết: 35-Đọc văn:

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN (Trang 113 - 116)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(299 trang)
w