D. Cách thức tiến hành
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học thế kỉ X- XIX
1. Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm:
- Tính quy phạm:là sự quy định chặt chẽ theo khuôn mẫu (quy phạm: cung cách chuẩn mực cần phải tuân thủ, làm theo).
" Là đặc điểm nổi bật của VHTĐ.
- Biểu hiện:
+ Quan niệm VH: coi trọng mục đích giáo huấn của VH, “thi dĩ ngôn chí”, “văn dĩ tải đạo”.
+ T duy nghệ thuật: nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn, đã thành công thức.
+ Thể loại văn học: có sự quy định chặt chẽ ở từng thể loại.
+ Thi liệu:sử dụng nhiều điển tích, điển cố, văn liệu quen thuộc.
+ Thiên về tợng trng, ớc lệ.
(?) Em hiểu thế nào là “trang nhã” và “bình dị”?
Hs: Trả lời.
-
(?) Các biểu hiện của khuynh h- ớng trang nhã và xu hớng bình dị? VD?
Hs: Trả lời.
Gv lu ý thêm:
+ Xu hớng trang nhã có chủ yếu trong VH chữ Hán.
+ Xu hớng bình dị xuất hiện chủ yếu trong VH chữ Nôm.
(?) VHTĐ chủ yếu tiếp thu tinh hoa VH nớc nào? Nêu những mặt tiếp thu VH nớc ngoài của VHT§VN?
Hs: Trả lời.
(?) Biểu hiện của quá trình dân tộc hoá hình thức VH dân tộc?
Hs: Trả lời
Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk,
- Sự phá vỡ tính quy phạm: là sự sáng tạo, phát huy cá tính sáng tạo về cả nội dung và hình thức biểu hiện vợt ra ngoài những quy định trên.
VD: Các tác giả u tú có sự phá vỡ tính quy phạm: Nguyễn Trãi (thơ Đờng luật thất ngôn xen lục ngôn, sáng tạo về đề tài), Nguyễn Du, Hồ Xuân Hơng, Nguyễn Khuyến, Tú Xơng,...
2. Khuynh hớng trang nhã và xu hớng bình dị:
- Trang nhã: trang trọng, tao nhã" vẻ đẹp lịch lãm, thanh cao.
- Bình dị: bình thờng và giản dị.
- Khuynh hớng trang nhã:
+ Đề tài, chủ đề: hớng tới cái cao cả, trang trọng hơn cái bình thờng, giản dị.
VD: Chí lớn của ngời quân tử, đạo của thánh hiÒn,...
+ Hình tợng nghệ thuật: hớng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn vẻ đơn sơ, mộc mạc.
VD: Hình tợng thiên nhiên mang tính ớc lệ, t- ợng trng, trang trọng, đài các (tùng, cúc, trúc, mai)...
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: trau chuốt, hoa mĩ.
VD: Chỉ cái chết, các tác giả dùng “lời lời châu ngọc” để diễn tả- “gãy cành thiên hơng”,
“nát than bồ liễu”, “ngậm cời chín suối”,...
- Xu hớng bình dị:
VH ngày càng gắn bó với đời sống hiện thực:
+ Đề tài, chủ đề, hình tợng nghệ thuật: lấy từ đời sống tự nhiên, giản dị.
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: lấy từ lời ăn tiếng nói hàng ngày, vận dụng ca dao, tục ngữ,...
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa VH nớc ngoài:
- TiÕp thu tinh hoa VH Trung Quèc:
+ Ngôn ngữ: chữ Hán.
+ Thể loại: thơ cổ phong, thơ Đờng luật, hịch, cáo, chiếu, biểu, truyện truyền kì, kí, tiểu thuyết chơng hồi,...
+ Thi liệu: điển cố, thi liệu Hán học.
- Quá trình dân tộc hóa hình thức văn học:
+ Ngôn ngữ: sáng tạo và sử dụng chữ Nôm và sử dụng lời ăn tiếng nói, cách diễn đạt của nhân dân lao động.
+ Thể loại: Việt hoá thơ Đờng luật và sáng tạo các thể thơ dân tộc.
III. Tổng kết bài học:
Ghi nhí:(sgk 4. Luyện tập, củng cố:
Lập bảng khái quát tình hình phát triển của VHVN thời trung đại theo bảng:
Giai đoạn văn học Nội dung Nghệ thuật Sự kiện văn học, tác giả, tác phẩm 5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:- Học bài ở nhà.
- Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Ngày soạn:
Tiết:36- Tiếng Việt:
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
A. Mục tiêu bài học:
Gióp hs:
1. Kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt.
- Ba đặc trng cỏ bản của phong cách ngon ngữ sinh hoạt.
2. Kü n¨ng:
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngon ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Thái độ:
Có văn hóa giao tiếp trong đời sống hàng ngày qua việc dùng từ, xng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ.
B. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức về cách thức giao tiếp cá nhân trong phong cách sinh hoạt.
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ về sử dụng ngôn ngữ trong phong cách sinh hoạt.
- Ra quết định.
- ph©n tÝch t×nh huèng.
- Thực hành tự sử dụng ngôn ngữ phù hợp với PCNNSH
C Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv.
- Thiết kế dạy học.
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
D. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gợi mở, trao đổi thảo luận, phát vấn.
E. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày Tiết Số học sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
1010 1010
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Nêu các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X- XIX? Kể tên 2 tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mỗi giai đoạn đó? Vị trí, đặc điểm và các biểu hiện của chủ nghĩa yêu nớc của thời kì VH trên?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv yêu cầu hs đọc diễn cảm VD trong sgk.
(?) Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? Các nhân vật giao tiếp là những ai? Quan hệ giữa họ ntn?Hs: Trả lời
(?) Nội dung, hình thức và mục
đích giao tiếp của cuộc hội thoại là gì?
Hs: Trả lời
(?) Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?
Hs: Trả lời
(?) Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội thoại trên, em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?
Hs: Trả lời
(?) Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?