I-Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk
-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp
1-Oồn ủũnh
2-KT bài cũ : KT sự chuẩn bị của hs.
3-Bài mới :
A-Vào bài : Văn bản thuyết minh cung cấp cho ta tri thức phổ biến trg cuộc sống, nhưng để thuyết minh có tính sinh động, cụ thể hơn chúng ta cần kết hợp với miêu tả mà chúng ta tìm hiểu hôm nay.
B-Tiến trình hoạt động :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy và trò I-Tìm yếu tố miêu tả trg văn
bản thuyết minh.
Văn bản “Cây chuối trg đời soỏng Vieọt nam.”
1-Nhan đề : vbản thuyết minh cây chuối nói chung trg đời soáng VN, khg thuyeát minh caây chuoỏi cuù theồ.
2-Đặc điểm tiêu biểu của cây chuoái :
Hoạt động 1 :
*Đọc văn bản “Cây chuối trg đời sống VN”
H: Qua nhan đề, hãy cho biết vbản thuyết minh về vấn đề gì
H: Vbản có mấy đoạn ? Đ: 3 đoạn
H: Vbản thuyết minh những mặt nào của cây chuối ?
-[I]: Giới thiệu cây chuối.
-[II]: Lợi ích của cây chuối -[III]: Lợi ích của quả chuối +các loại chuối
+Cách dùng
H: Tìm những câu trg từng đoạn thuyết minh về đặc điểm tieõu bieồu cuỷa caõy chuoỏi ?
Đ:-[I]: thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm tán lá xanh mướt che rợp
2 câu cuối đoạn
-[II]: Cây chuối là thức ăn thực dụng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa, quả!
-[III]: Giới thiệu quả chuối với các loại quả và công duùng:
+chuối chín để ăn
+chuối xanh để chế biến thức ăn +chuối để thờ cúng.
Mỗi loại lại chia ra những cách dùng, cách nấu món ăn, cách thờ cúng khác nhau.
3-Những câu miêu tả :
-Những cây chuối thân mềm vươn lên … núi rừng.
-Có 1 loại chuối … như vỏ trứng cuoác.
-Moãi caây chuoái … buoàng chuoái.
-Có buồng chuối … gốc cây.
H: Tìm những câu miêu tả cây chuối trg bài văn.
H: Những câu miêu tả trên có tác dụng gì ?
Đ: Làm rõ hơn hình ảnh thông dụng của cây chuối.
=>Thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả.
*Ghi nhớ (sgk-T25)
H: Như vậy, bài thuyết minh về cây chuối đã kết hợp với yếu tố nào ?
H: Tác dụng của nó .
Đ: Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật hơn.
H: Trg bài văn thuyết minh, yếu tố thuyết minh và miêu tả, yếu tố nào chủ yếu ? Vì sao ?
Đ: Yếu tố thuyết minh là chủ yếu. Còn yếu tố miêu tả chỉ nhằm mục đích làm cho đối tượng thuyết minh được rõ ràng hơn, nổi bật hơn.
H: Như vậy, để bài văn thuyết minh hấp dẫn, ta còn sử dụng yếu tố nào ? Tác dụng của yếu tố đó.
II-Luyện tập : Bài tập 1 :
-Thân cây chuối có hình tròn, thẳng như cây cột đình, toả ra những tán lá xanh.
-Lá chuối tươi xanh mướt to như những chiếc gương
Hoạt động 3 :Luyện tập BT1 : Thảo luận
H: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tieát thuyeát minh sau :
2 mặt.
-Lá chuối khô màu vàng sậm dùng để gói bánh ích.
-Nõn chuối trắng muốt, lấm tấm như những hạt phaán.
-Bắp chuối khi to trũi xuống lộ ra màu đỏ.
-Quả chuối khi chín vỏ thường có chấm nâu hoặc ủen
Bài tập 2 : Yếu tố miêu tả
-Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai.
-Chén của ta khg có tai.
-Bác nói tiếp, cái chén còn rất tiện lợi, do khg có tai nên khi xếp chồng rất gọn, khg vướng, khi rửa cũng dễ sạch.
BT2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trg đoạn vaên sau:
Bài tập 3 : Những câu miêu tả
-Những nhóm quan họ nam và nữ trg trang phục dân tộc đi tìm nhau trg ngày hội, mời nhau xơi trầu và nhận lời kết nghĩa giữa các làng.
-Những con thuyền thúng nhỏ mang theo các làng điệu dân ca, điểm thêm cho khg khí ngày xuân nét thơ mộng , trữ tình.
-Lân được trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có các họa tiết đẹp.
-Bàn cờ là sân rộng, mỗi phe có 16 người mặc trang phục đỏ hoặc xanh, cầm trên tay hay đeo trước ngực biển kí hiệu quân cờ.
-Hai tướng (tướng ông, tướng bà) của từng bên đều mặc trang phục xưa lộng lẫy, có cờ đuôi nheo đeo chéo sau lưng và được che lọng.
BT3:
*Đọc bài “Trò chơi ngày xuân”
H: Tìm những câu miêu tả trg văn bản.
4-Củng cố : Lưu ý khi đưa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh.
5-Dặn dò :
Học bài, làm BT còn lại
Chuẩn bị “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trg văn thuyết minh.”./.
_________________________________-_______________________________
-NS :
-ND : Tuaàn 2 TIEÁT 10 Tập làm văn :